Bài thuốc trị phong phong tê thấp, bai thuoc tri phong te thap

BÀI THUỐC TRỊ PHONG phong tê thấp


1.

NHIỆT THẤP THANG








Thổ
phục
linh


20g



lốt
(tươi)


30g


Ý

(sao vàng)


20g


Trinh nữ
(sao vàng)


20g


Vỏ
cây
núc
nác (tẩm
muối bột
sao vàng)


10g


Cam thảo
đất


10g


Chủ
trị:


Chứng
phong tháp
thể
nhiệt
(thấp
nhiệt):
Khớp
xương
sưng,
nóng,
đỏ,
đau;
nơi
sưng
đau
dịch rời
từ
khớp
này
sang khớp
khác
kèm
theo sốt
nóng,
khát
nước,
đại
tiện
táo,
ăn
kém,
mệt
mỏi.


Cách
sử dụng,
liều
lưỡng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày,


Người
lớn
ngày
uống
1 thang.


Trẻ
em 2 ngày
uống
1 thang.


Bệnh
nhẹ
uống
3 – 5 thang; bệnh
nặng
10 thang


5-
10
thang cho một
đợt điều
trị.


Kiêng
ky:


Kiêng
thịt
gà,
thịt
chó,
ớt,
hạt
tiêu.


2.
HÀN THẤP
THANG

Thổ
phục
linh20g


Trinh nữ
{sao vàng)
20g


Thiên
niên
kiện
20g



lốt
khô10g


Ngưu
tất10g


Trần

(sao vàng)
10g


Cam thảo
nam (sao vàng)
10g


Bán
hạ
chê
5g


Quế
thông
5g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp:
Thân
thể
khớp
xương
đau,
nhức,
mỏi,
nặng
nề,
những
khớp
xương
đau
không
sưng
nóng
đỏ,
đau
khỏng
dịch rời
từ
khớp
này
sang khớp
khác,
không
khát
nước,
tiểu
tiện
trong ăn
ngủ
kém.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vi đưa vào
600ml nước,
sẳc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Người
lỏn
ngày
uống
1 thang; trẻ
em 2 ngày
uống
1 thang. Một
đợt
điều
trị
uống
6-10
thang tuỳ
theo bệnh
nặng
nhẹ.


Kiêng
kỵ:


Kiêng
ăn
những
cfoất
sổng
lạnh,
dầu
mỡ,
nơi
ò
ẩm
thấp.



2. LỤC VỊ
TIỀN


Gối
gạc18g


Cát
bối
(bưâi
bung)16g


Kim ngân15g


Trinh nữ14g


Dây
đau
xương15g


Uy linh tiên13g


Chủ
trị:


Phong thấp

bại,
đau
nhức

mỏi

gân,
xương
khỏp.


Cách
sử dụng,
liều
luợng:


những
vị
sao vàng
hạ
thổ
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Kiêng
kỵ:


Tôm,
cua, thịt
bò,
thịt
trâu.


Chú
ý:


Bài
thuốc
trên

thể
thay thế
những
vị
như
sau:


Gối
hạc
thay thể bằng
xoan gai18g


Cát
bối
thay thể bằng
tầm
xuân
{tường
vi) 16g


Kim ngán
thay thể bằng
quán
chúng15g


Trinh nữ
thay thể bằng
rễ
gắm14g


Uy linh tiẽn
thay thể bằng
mỏ
quạ13g


1.
PHONG
THẤP THANG

Rễ
bưởi
bung (cát
bối)


Rễ
lẩm
xoọng
(độc
lực)


Rễ
cỏ
xước


Thổ
phục
linh


Ngũ
gia bì
hương



huyết
đằng


Dây
đau
xương


Cẩu
tích


Tục
đoạn


Tang ký
sinh


Trinh nữ
(sao)


Cốt
khi


Hy thiêm


Rễ
rung rúc
(sao vàng)


Cam thảo
nam


Chủ
trị:


Phong tê
thấp:
đau
sườn lưng
nhức
xương,
chân
tay nhức
mỏi,

bại
co duỗi
khó.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngây.


Ngày
uống
1 thang.


Kiêng
ky:


những
chất
tanh, lạnh,
tôm,
cua, rau củ muống


1.
THANG
TRỊ PHONG THẤP











Dây
chìa
vôi


(Bạch
phấn
đằng)


15g


Hoài
sơn


15g


Rễ
cỏ XƯỚC


15g


Quả


15g


Rẻ
bưỏi
bung


12g



ì ốt


12g


Rẻ
gấc


10g


Cơm
lênh


10g


Rễ
cau (chìm
dưới
đất)
10g Rẻ
tầm
xuân
(tường
vi căn)
12g Chủ
trị:


Phong thấp:
khớp
xương
đau
nhức,
vận
động
khó
khăn,
người
mệt
mỏi,
sửc
khoẻ
giảm
sút.


Cách
sử dụng,
iiểu
lượng:


những
vị
thuốc
cắt
ngắn
phơi
khô
tẩm
rượu
sao vàng
hạ
thổ.
đưa vào
600ml nước,
sắc
[ấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Kiêng
ky,:


-
Thịt
gà,

diếc,

chua, cà
pháo.


-
Tránh
lao động
nặng,
tránh
sinh hoạt
vợ
chổng
trong thời
gian uống
thuốc.


1.
THANG
TRỊ PHONG THẤP












Độc
lực


15g


Gối
hạc


15g


Cốt
khí


15g


Rẻ
gấc


15g



gai leo


15g



lốt


15g


Ba chạc


15g


Dây
chỉư


15g


Bưỏi
bung


15g




phê


15g


Chủ
trị:


Phong thấp:
đau
sườn lưng
mỏi
gối,
đau
nhức
gân
xương,

mỏi.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


7 PHONG TẼ THẨP THANG


Rễ
cỏ
xước20g


Rễ
trinh nữ15g


Hy thiêm12g


Rễ,
thân
cây
bấn
trắng12g


Rễ,
thân
cây
bấn
đỏ12g


Rễ
dắc
dóm
(?)12g


Rễ
cỏ
xước20g


Rễ
trinh nữ15g


Hy thiêm12g


Rễ,
thân
cây
bấn
trắng12g


Rễ,
thân
cây
bấn
đỏ12g


Rễ
dắc
dóm
(?)12g


Củ
cốt
khí200g
Chủ
trị:


Phong tế
thấp:
Đau
sườn lưng
nhức
xương.


Cách
sử dụng

lĩếu
lượng:


Củ
cốt
khí
ngâm
vào
1000ml rượu
trắng
45°. Ngày
uống
2 lần
sáng,
tối.
Mổi
lần
1 chén
con (20 – 25ml).


những
vị
khác
sao vàng
thơm
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


8.
TỨ
VẬT GIA VỊ THANG


Sinh
địa
18g


Xích
thược
(sao vàng)
12g


Xuyên
khung
12g


Xuyên
quy
12g


Quế
chi12g


Tục
đoạn
(tẩm
rượu
sao)12g


Mộc
thông
12g


Thổ
phục
linh
12g


Chi tử
(sao vàng)12g


Phòng
kỳ
(sao vàng)12g


Kim ngân
12g


Bạch
chỉ
12g


Tỳ
giải12g


Thiên
niên
kiện
12g


Chủ
trị:


Phong thấp
nhiệt:
Toàn
thân
đau
nhức
mỏi
những
khớp
xương
cử động
khó
khăn,
da khỏ,
lưỡi
đỏ
tiểu
tiện
ít,
đại
tiện
hơi
táo,
mạch
phù
sác,

lực.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Kiêng
kỵ:


Cua,ếch,
cà,
những
chất
cay, đắng,
nóng,
chua.


8.
THANG
TRỪ HÀN THẤP











Bạch
kiên
đằng (?)


15g


Uy linh
tiẽn


12g


Thổ
phục
linh


12g


Phòng
kỷ


10g


Thiên
niên
kiện


12g


Ý


12g


Ngưu
tất


I2g



tiền
chế


0,3g


Quế
chi


8g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp:
những

gân
khớp
đau
nhức,
co duỗi
đi
lại
khó
khăn
phải
bò,

bại
để
lâu
bị
teo cd, teo chân.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600mt, sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uổng
3 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Chú
ý:


-
Bạch
kiên
đằng

thể

dây
chìa
vôi.
Dây
chìa
vôí
còn

tên
gọi

Bạch
liẻm
đằng
(phải
chẽng
đây

sự
nhẩm
lẫn
tên
gọi).


-

tiền

vị
thuốc
độc
bảng
A, sử dụng
phải
hết
sức
thản
trọng.
Liều
tối
đa
sử dụng
1 lần
0,1 gam. Liều
tối
đa
sử dụng
24 giờ
0,3g


9.
THANG
TRỊ TẺ THẤP












Thổ
phục
linh


15g


Hy thiêm


15g


Mộc
miên


15g


Thiên
niện
kiện


10g



huyết
đằng


10g


Cốt
khí


10g



lốt


10g


Thương
nhĩ


10g


Địa
liền


8g


Quế
chi


8g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp,
những
khâp,
gân,

đau nhức

mỏi.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


8.
THANG
TRỊ PHONG THẤP


Rỗ
cỏ
xước30g


Rẽ
cỏ
may20g


Rẻ
trầu
không8g


Rễ

lốt4g


Chủ
trị:


thuốc
chia uống
3 lần
trong ngày,
uống
lúc
thuốc


Phong thấp
đau
nhức
gan bàn
chân,


Cách
sử dụng
– liéu
lượng:


-
Rỗ
cỏ
xước
tẩm
rượu
sao váng
hạ
thổ.


-
Rễ cỏ
may
tẩm
muối bột
sao
váng
hạ
thổ,


-
Rễ
trầu
tẩm
nước
đồng
tiện
sao thơm
hạ
thổ


-
Rễ
tiêu
lốt
tẩm
giấm
sao thơm
hạ
thổ.


những
vị
tẩm
sao xong đưa vào
400ml nưởc,
sắc
lấy
100mí
nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


8.
THANG
TRỊ ĐAU KHỚP












Chù
chuây
mây
(dây
chê
ba) 15g


Cỏ
xước
(ngưu
tất)


15g


Dây
đau sườn lưng
(dây
gàn)


10g


Lồ
lào
vâm
(vót
thơm)


10g


Lổ
lào
piêu
xuây
{chòi
mòi)


10g


Cây
đu đủ
rừng


(thầu
dầu
núi)


10g


Cây
vang (Tô
mộc)


10g


Ngống
chan hây
(chòi
mòi
tía)
10g


Lổ
lào
hông
(bòn
bọt)


10g


Chủ
trị:


Phong thấp

mỏi,
sườn lưng
gối,
những
khớp
xương
đau
nhức.


Cách
sử dụng
– liều
lượng.


những
vị
trên
đùng
thân

rễ
thái
mỏng mảnh
phơi
khô,
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước


còn
nóng.


Ngày
uổng
1 thang.


Chú
ỷ gia giảm:


Trường
họp
ngưòi
bệnh
những
khỏp
đau

kèm
sưng
thỉ
gia thêm
năm
loại
làm cho
khiu, mỗi
loại
10g sắc
cùng
càc
thuốc
trên.
Nãm
loại
khiển
khiu là
5 vị
thuốc
sau:


Xin phiu lâu
(cây
cách
hoặc
bạch
đàn
hương)


Xin phiu kiềm
(cây
ngũ
trảo)


Chân
chim (cây
ngũ
gia bì}


Củ
dóm
trắng
(củ
binh vôi)


Xỉn
phiu (Mạn
kinh)


8.
Rượu


PHONG THẤP



























Thiên
ma


2g


Hương
phụ
(sao)


2g


Sinh
địa


2g


Cúc
hoa


2g


Phục
thẩn


2g


Táo
nhân


2g


Tần
giao


2g


Kỷ
tử


2g


Hoài
sơn


2g


Quê
chì


2g


Bách
hợp


2g


Đưong
quy


2g


Đàng
sâm


2g


Độc
hoạt


2g


Xuyên
khung


2g


Đỗ
trọng


2g


Ngưu
tất


2g


Tiền
hồ


2g


Cốt
toái
bổ


20g


Bạch
tật


20g


Khương
hoạt


2g


Hổng
hoa


2g


Màn
kinh tử


2g


Long nhãn


60g


Rượu
trắng
45°


3 lít.


Chủ
trị:


Phong thấp:
Xương
cốt
nhức
mỏi,
miệng
đắng,
mắt
mờ,
xương
gân
đau
nhức,
đàm
lưu
khí
trệ.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


Tất
cả
những
vị
thuốc

rượu
đưa vào
bình
sành
nút
kín,
nấu
cách
thuỷ
sôi
trong 30 phút.
tiếp sau đó đem
chôn
binh rượu
thuốc
xuống
đất
1 tuần
đêm
(để
lấy
âm
khí),
tiếp sau đó
lấy
bình
rượu
lên,
mỗi
ngày
uổng
3 lần
sáng
trưa,
tối.


Mỗi
lấn
uống
1 ly nhỏ
(15 – 20ml).


Uống
hết
rượu
lại
đổ
thêm
1,5 lít
rượu
trắng
tiếp
tục
làm

uống
như
trên.


8.
KHU
PHONG TÂN HÀN THANG



huyết
đằng20g


Dây
gấm20g


Vỏ
võng
nem20g


Ngũ
trảo10g


Dây
thắn
thông10g


Thiên
niên
kiện10g


Nga truật8g


Uy linh tiên
(kiến
cò)8g


Tùng
tiết6g


Gối
hạc
(củ
rối)6g


Quế
chi6g


Ngưu
tất6g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp:
Sưng
đau
những
khớp
xương

bắp
thịt
mỏi
tẽ,
nhức,
sợ
mưa
nắng,
rêu
lưỡi
trắng,
mạch
trầm.


Cách
sử dụng
– liều
luợng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nưác
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


những
vị
trên

thể
tán
dập
ngâm
với
2.000ml rượu
trắng
45°. Người
lớn
ngày
uống
3 lần
(trước
hai bữa
cơm

trước
khi đi
ngủ);
mỗi
lần
uống
15 – 20ml.


Chú
ỷ gia giảm:


-
Nếu
phong thắng,
đau
nhức
nhiều
chỗ
không
nhất
định
gia thém:


Hy thiêm12g


Bọ
cạp
(nướng)12g


hoặc


Ngô
cóng
(nướng)5g


-
Nếu
hàn
thắng,
đau
nhức
kịch
liệt
cô’
định
một
chỗ,
sợ
lạnh
thích
ấm
gia thêm:


Cây
nụ áo5g


rau củ rãm10g


-
Nếu
thấp
thắng
chỗ đau
nặng
nề,
những
khớp
xương
sưng
to gia thêm:


Cây
ké đầu
ngựa12g


Ý
dĩ12g


Ngũ
gia bi chân
chim12g


8.
THANH
NHIỆT KHU PHONG THANG













Kim ngân
hoa


20g


Thổ
phục
linh


10g


Cây
chòi
mòi


20g


Củ
tầm
sét


15g


Vỏ
vông
nem


15g


Dây
đau xương


(khoan cân
đằng)


10g


Xuyén
tâm
liên


89


Vỏ
cây

u


8g


Cây
kiến


8g


Trùn
đất (bỏ
ruột)


6g


Chủ
trị:


Phong thấp
nhiệt:
những
khớp
xương
sưng
đỏ,
hơi
nóng,
ấn
tay vào
đau
buốt,
ngày
nhẹ,
đém
nặng,
co duỗi
khó
khăn
phát
nóng,
hay ra mố
hồi,
sợ
gió,
khát
nước,
rêu
lưỡi
mỏng mảnh
vàng,
chất
lưỡi
đỏ,
mạch
sác.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600 ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia dống
2 lần
trong ngày,
uống
trưỏc
bữa
cơm.


Ngày
uống
1 thang.


những
vị
trên

thể
tán
thành
bột
min.


Người
lớn
ngày
uống
2 lần
mỗi
lần
5g vỏi
nước
chín.
Uống
trước
bữa
ăn.


Chú
ý gia giảm:


-
Trường
hợp
thấp
nhiệt
xuống
những
khớp
dưới
hai chân
sưng
đỏ đau
nhức,
nước
tiểu
vàng
gỉa
thêm:


Rễ
cảy
ké đấu
ngựa10g


Dây
khổ
qua10g


Rễ
cày
mấn
(bấn)10g


-
Trường
hợp
thấp
nhiệt
ngoài
da nổi
mẩn
đỏ,
nổi
hạch
gia thêm:

Bồ
công
anh Đơn

Chi tử


Cỏ
màn
chầu


-
Trường
hợp
thấp
nhiệt
làm
thương
tổn
tới
phần
âm
nóng
liên
tục,
mồ
hôi
ra nhiếu,
miệng
khô,
khát,
chất
lưỡi
đỏ
gia thèm.


Mạch
môn10g


Miết
giáp
(nướng
thơm)
12g


rau củ dển
tía12g


8.
SƯU PHONG THÔNG LẠC THANG


Bán
hạ
chế


(nước
phèn,
gừng,
trúc
lịch)
15g Cốt
khí15g


Xương
ống
chân
cọp
(nướng)
(1}15g Bạch
cương
tằm
(sao) 12g Tổ
ong12g


Thịt
trăn12g


Dây
thấn
thông10g


Rễ
cây
gừa10g


Xuyên
sơn
giáp
(nướng
phồng)
8g Nga truật
{sao giấm)10g


Con ong bẳu
(nướng)8g


Bọ
cạp
(nướng)8g


Chủ
trị:


Viêm
khớp
mạn
tính
do ứ
huyết
và đàm
kết
lâu
ngày:
Bệnh
hay tái
phát
lúc
lạnh
bệnh
nặng
thêm,
những
khớp
xương
đau
nhức,
cứng
khó
cử động,
sưng
to, dạng
dị
hình
(như

tật)
rẽu
lưỡi
trắng
nhớt,
chất
lưỡi
tím,
mạch
tiểu.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
dập,
ngâm
vào
1.500ml rượu
trắng
45°. Người
lớn
ngày
uống
3 lần,
mỗi
lần
15 – 20ml trước
mỗi
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ.


những
vị
trên
cũng

thể
sấy
khô
tán
mịn.
Ngày
uống
15g chia làm
3 lần
(trước
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ).


Chú
ý gia giảm:


-
Trường
hợp
những
khớp
xương
đau
nhức
dữ
dội
gia thêm


Tùng
tiết10g


Vỏ
cây

u10g


Ngò
công
(nướng)2 con


-
Trường
hợp
những
khớp
xương
sưng
to, mểm
không
cứng
gia thêm:


Phù
hải
thạch
(Bọt
đả
biển
nổi)
10g


Phèn
phị
(Bạch
phàn)6g


(1) Không

xương
ống
chân
Hổ
(cọp)

thể
thay thể bằng
xương
thú
khác
(xương
ống
chân
mèo,
chắn
chó).


9.
KHU
PHONG TRỪ THẤP HOÀN


Thương
nhĩ
tử500g


Cây
vòi
voi800g


Thổ
phục
linh500g


Tang ký
sinh400g


Huyết
giác500g



thủ ô
chế500g


Thiên
nìện
kiện (tẩm
rượu
sao)500g


Ngưu
tất
(tẩm
rượu
sao)600g


Dây

lốt500g


Chủ
trị:


Phong nhiệt
thấp
(thấp
khớp
thuộc
nhiệt):
Người
bệnh
cảm
thấy
đau
nhức
uể
oài,
khớp
xương
sưng
đỏ,
cử động
khó
khăn,

vào
thấy
nóng,
mạch
phù
sác
hữu
lực.


Cách
sử dụng
– liều lượng:


Cày
vòi
voi, rễ
cỏ
xước,
dãy

lốt
rửa
sạch
đưa vào
nồi
đổ
ngập
nước,
nấu
sôi
2 giờ,
vớt
bỏ
buồn phiền,
lọc
trong cô
lại
thành
cao lỏng.


những
vị
còn
lại
sấy
khô
tán
bột
mịn,
sử dụng
nước
cao iỏng
thêm
mật
luyện
làm
vièn
hoàn
bằng
hạt
đậu
xanh.


Người
lớn
ngày
uống
3 lần
mỗi
lần
5g, uống
với
nước
chín
nguội.
Trẻ
em tuỳ
tuổi
giầm
liều.


Kiêng
ky:


những
chất
tanh, dầu
mỡ.


Phụ
nữ

thai không
sử dụng.


8.
TRỪ THẤP
HOÀN













Cốt
toái
bổ


500g


Thổ
phục
linh


500g



thủ
ô chẽ


600g


Rẻ
trinh nữ


{tẩm
nước
gạo
sao)


450g


Phòng
kỷ
nam


(rễ
gấc
tẩm
nước
gạo
sao)


500g


Tỳ
giải
{tẩm
nước
gạo
sao)


500g


Rễ
rau củ muống
biển


(tẩm
nước
gạo,
sao)


500g


Quế
chi


400g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp
(thấp
khớp
thuộc
hàn
chứng).
Thân
thể,
khớp
xương
đau
nhức
mỏi
nặng
nể,
những
khớp
xương
đau
không
sưng,
nóng
đỏ,
không
dịch rời
từ
khớp
này
sang khớp
khác,
không
khát
nước,
tiểu
tiện
trong, ăn
ngủ
kém.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
sấy
khô
tán
bột
mịn
hoặc
luyện
hổ
làm
viên
hoàn.
Người
lớn
ngày
uống
2 lần
mỗi
lẩn
uống
5g. uống
thuốc
xong uống
thêm
1 ly rượu
trắng
(30ml) để
dẫn
thuốc.
Trẻ
em tuỳ
tuổi
giảm
liều.


8.
THANG
TRỊ PHONG TH
ẤP


Chú
ý gia giảm:









Vỏ
cây
vỏng
đồng


15g


Cây
ngà
voi


12g


Dây
khổ
qua


12g


Cây
thương
nhĩ


12g


Cây
bần
rạch
(Bần
sẻ)


12g


Cây
kiẽn


8g


Cây
chòi
mòi


12g


Chủ
trị:


Phong thấp:
Viêm
sưng
đau
những
khớp
nhỏ,
thường
là đối
xứng
phẩn
nhiều

những
đốt
ngón
tay. cổ
tay, ngón
chân,
cùi
chỏ,
đầu
gối,
khớp
háng,
đốt
sống…
bệnh
dây
dưa,
phát
đi
phát
lại
nhiều
lần.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200m! nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


-
Bệnh
nóng
nhiều,
gia thêm:


Cỏ
mần
chầu12g


Kim ngân
hoa12g


Bồ
công
anh15g


-
Bệnh
mạn
tính
phát
đi
phát
lại
nhiều
lần,
gia thêm:


Dây
thần
thông12g


Cỏ
xước12g


Quế
chi8g


-
Thể
phong thắng:
Khớp
xương
hoặc
da thịt
nhức
mỏi,
đau
dịch rời
không
nhất
định,
khi nặng
khi nhẹ,
gia thêm:


Hy thiêm10g


ô
rô10g


-
Thể
hàn
thắng:
những
khỏp
đau
nhức
nhiều,
đau

chỗ
nhất
định,
hoạt
động
hạn
chế,
sợ
lạnh,
nóng
ấm
thì
khoan khoái,
gia thèm:




u10g


Nga truật8g


Ngũ
trảo10g


-
Thể
thấp
tháng:
Chỗ đau
nặng
nể
không
dịch rời,
khớp
sưng
láng
bóng,
sắc
da không
chuyển biến,
gia thêm:


Củ
tẩm
sét8g


Củ đậu
sường
(chìa
vôi)
12g


8.
THANG
TRỊ PHONG TÝ















đầu ngựa


10g


Tang bì


5g


Hoàng
cầm


5g


Sài
hố


5g


Kim ngân
hoa


10g


Vòi
voi


5g


Phòng
phong


5g


Khương
hoạt


5g


Rễ
trinh nữ


5g


Bán
hạ
chế


3g


Ngưu
tất


3g


Độc
hoạt


5g


Chủ
trị:


Phong nhiệt

(phong nhiệt

xâm
nhập):
Thân
thể
nóng,
đầu
mắt
nhức
buốt
(đầu
thông),
trong ngực
buồn
bực
(tâm
thống),
chân
tay nhức
mỏi
(tý
thống},
đại
tiện
táo,
tiểu
tiện
váng,
sợ
gió,
khát
nước,
ra mổ
hôi,
mạch
phù
sác.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


8.
THANG
TRỊ HÀN TÝ













Bạch
truật


10g


Khương
hoàng


5g


Rễ
dâu


5g


Râu
ngô


5g


Phòng
phong


5g


Thiên
niên
kiện
(tẩm
rượu
sao)10g


Hoắc
hương


5g


Ngũ
trảo


5g


Hương
phụ
chê’


5g


Tía


5g


Trung quán


5g


Chủ
trị:


Phong hàn

(Trúng
thấp):
Thân
thể
mệt
mỏi,
vận
động
kém,

thể đau
nhức
dữ
dội,
sọ
lạnh,
những
khớp
biến
dạng,
bầm
tái,
không
sưng,
ăn
uống
kém,
tỳ
vị đình
trệ,
lạnh

phần
bụng,
đại
tiểu
tiện
ít,
mạch
trầm
hoãn
hoặc
trầm
tế.


Cách
dũng
»liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


9.
THANG
TRỊ THẤP TÝ


Thương
truật10g


Trạch
tả5g


Rễ
nhàu5g


Thiên
niện
kiện
(sao rượu)10g


Phục
linh5g


Chủ
trị:


Phong thấp

(Phong thấp
nhập
lý):
Thân
thể
năng
mệt,
ưa nằm
co quắp,
bàn
tay, bàn
chân
ra












Tang ký
sinh


10g



huyết
đằng


10g


Đan
sâm


10g


Cây
lênh
(sao rượu)


10g


Bạch
chỉ


5g


Thăng
ma


5g


Quế
chi


5g


Ngải
cứu


5g


Đại
phúc


5g


Hổng
hoa


2g


mồ
hỏi,
thường
thường
những
khớp
sưng
phù đau
nhức

buồn
như
kiến

trong da, co nhục
mềm
nhẽo,
sắc
mặt
vàng,
rêu
lưỡi
trắng,
ăn
uống
kém,
đại
tiểu
tiện
ít,
khó,
mạch
trầm
tiểu
hoặc
trắm
trì.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


8.
RƯỢU XOA
BÓP










Long não


10g


Đại
hổi


5g


Hương
phụ


5g


Quế
chi


10g


Tiểu
hồi


5g


Can khương


5g


Địa
liền


5g


Xuyên
ô


5g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
thể
hàn


thấp


Cách
sử dụng
– liều
luỵng:


những
vị
phơi
khô,
tán
dập
ngâm
với
500ml rượu
trắng
trong 24 giờ.
sử dụng
bỏng
gạc
thấm
rượu
xoa bóp
vào
những
vùng
khớp
đang
nhức
buốt.
Ngày
xoa 2 – 3 lần.


Ghi chú:


Rượu
xoa bóp
này
chỉ
sử dụng
xoa bóp,
không
được uống.
Xoa bóp
xong phải
rửa
tay kỹ
tránh
độc xuyên
ô.


ÁC THƯƠNG PHỤ CỐT
HOÀN







Tổ
ong (sao vàng)


30g



thoái
(sao vàng)


20g


Phát
khỏi
thán


(tóc
đen sao tổn
tính)


20g


Thương
nhĩ
tử


100g



Chủ
trị:


Khớp

xương
đau
nhức
dần
dần
lớn
nhô
lên
(ác
thưang
phụ
cốt
= xương
mọc
lớn
ra).


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
bột
min luyện
hổ
làm
viên
bằng
hạt
đậu
xanh.


Người
lớn
ngày
uống
3 lần,
mỗi
lấn
3g Trổ
em 12 tuổi
sử dụng
50% liều
người
lớn.


Kiêng
kỵ:


Phụ
nữ

thai không
được
sử dụng,


8.
THUỐC
THOA TRỊ THẤP KHỚP


Tạo
giác30g


Chi tử
4Qg Mộc
miết
tử
(15 nhân
hạt)
20g


Rễ

bò30g



trầu
không
tươi20 lá



lốt
tươi10 lá


Chủ
trị:



thấp
những
khớp
xương
sưng
đau
nhức
hoặc
sưng
bao hoạt
dịch.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


Tất
cả
những
vị
giá
nát
thêm
vào:


-
1 muỗng
canh nước
tiểu
trẻ
em mới
tiểu.


-1 muỗng
canh giấm
thanh.


-
1 muỗng
canh rượu
trắng


-
1 muỗng

phê
muối bột
ăn.


Trộn
đểu,
sào
sôi
5
-
7 phút
đem
ra để
nguội
còn
âm
ấm,
phết
lên
những
chỗ đau.


Ngày
phết
3 lần.


Hy thiêm
(tẩm
mật,
sao vàng)


26. THẤP KHỚP CÂP
TÁN


Đậu
đen
(đổ
chín,
sao khô)500g


Ý

(sao vàng)300g


Cam thảo
dây100g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp:
Bệnh
phát
mau, những
khớp
sưng
nóng
đỏ,
đau,
sốt
khát
nước,
buồn
phiển
bực
bội,
rêu
lưỡi
nhớn
mỏng mảnh,
mạch
khẩn
hay phù
sác.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
bột
mịn.


Người
lớn
ngày
uống
6 – 8g, chia làm
2 lần.
Uổng
với
nước
trà.


Uống
lién
2-4 tuần.


27.
THẤP
KHỚP CẤP THANG


Cây
dâu
(sao vàng)20g


Ngưu
tất
(sao vàng)10g


Kim cang
(sao vàng)
10g Lá
thương
nhĩ
(sao vàng)
8g


Xa tiền
tử
(sao)12g


Cây
vòi
voi12g


Kinh giới8g


Hương
nhu8g


Cam thảo6g


Củ
dến
tía6g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp:
những
khớp
xương
sưng,
nóng,
đỏ,
đau,
phát
sốt,
mạch
phù
sác,
khẩn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


28.
LỤC
VỊ GIA VỊ THANG


Thục
địa16g


Hoài
sơn
(sao)12g


Phục
linh12g











Đan
bi


8g


Sơn
thù
nhục


8g


Trạch
tả
{sao)


8g


Tần
giao


I2g


Tang ký
sinh


I2g


Tục
đoạn


12g


Đỗ
trọng
(sao)


10g


Ngưu
tất


6g


Ý

(sao)


6g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
thể
cấp;
những
khớp
xương
sưng,
nóng
đỏ,
đau,
người
sốt
khát
nước,
mệt
mòi
buốn
bực,
rêu
lưỡi
nhàn
mỏng mảnh,
mạch
phù
khẩn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang, uống
10 thang.


27.
THẤP
KHỚP MẠN THANG












Thiên
niên
kiện


I2g


Củ
khúc
khắc
{sao)


16g


Cây

gai leo


12g


Ý


12g



thủ
ô chế


12g


Rễ
gấc
(sao)


12g


Địa
liền
(sao)


8g



lốt
khô


8g


Quế
chi


6g


Cam thảo
dây


6g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp
mạn:
Đau
nhức
những
khớp
toàn
thân,
những
khớp
xương
đau
không
sưng,
nóng,
đỏ
vận
động
khó
khăn,
tiểu
tiện
trong, ăn
ngủ
kém,
mạch
trầm
nhu hay trầm
hoãn.


Cách
sử dụng
– lìều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nưác,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang, uống
10 thang.


27.
THẤP KHỚP MẠN THANG












Bố
chính
sâm
(sao gừng)


16g


Thổ
phục
linh (sao)


12g


Đỗ
trọng
nam


I2g


Dày
đau xương
(sao)


8g


Bạch
truật
nam (sao)


I2g


Hoài
sơn
{sao vàng)


8g


Ngưu
tất
(rễ
cỏ
xước)
sao


8g


Lả
bồ
đề (sao vàng)


I2g


Cam thảo
dây


6g


Gừng
sống


4g


Chủ
trị:



thấp
thể
mạn:
Thân
thể
khớp
XLídng
đau
nhức
mỏi
nặng
nề,
khó
co duỗi
cử động,
thời
tiết
chuyển biến
thường
đau
nhức
nhiều
hơn,
ăn
ngủ
kém,
mạch
trầm
hoãn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200mi nưâc
ihuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang


28.
THANG
TRỊ THẤP KHỚP MẠN


Địa
cốt

(sao)12g


Ô được
(sao)8g


Hột

hổng
(sao)16g


Tầm
gửi
(ký
sinh) sao16g


Rễ
bạch
hạc
(sao)12g


Rễ
sung (sao)10g


Đỗ
trọng
nam (sao)8g


Cam thảo
dây6g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
mạn
tính


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


29.
RƯỢU ĐỊA
LIỀN PHỤ TỬ


Địa
liền30g


Sinh phụ
tử20g


Rượu
trắng
45°1000ml



Chủ
trị:


Phong hán

thấp


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
trèn
đưa vào
rượu
ngâm
trong 24 giờ,
đùng
bòng
gạc
thấm
rượu
xoa bóp
lên
những
nơi
khớp
đang
nhức
buốt.


Ngày
thoa 2 – 3 lần.


quan tâm:


Rượu
thuốc
này
chỉ
sử dụng
xoa bóp,
không
được
uống.
Khi xoa bóp
xong phải
rửa
sạch
tay để
phòng
ngộ độc
phụ
tử.


27.
THÔNG
PHONG THANG


Khoai môn
hoãc
khoai sọ
1 hoặc
2 củ
Gừng
tươi
lượng
bằng
1/3 khoai Chủ
trị:


Thống
phong, Hạc
tất
phong hay còn
gọi
là đầu
voi (phía
trên
to dưới
nhỏ
giống
như đầu

vòi
voi) vá
còn
được
sử dụng
chữa
trường
hợp
bị
chấn
thương
sưng
khớp
gối
bị
mọng
máu
hay nước
nhờn
(vở
bao hoạt
dịch),
đi
tại
khó
khăn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


Hai thứ
giã
nát
nhuyễn,
đắp
lên
đầu
gối
sưng
đau,
sử dụng
băng
hay vải
sạch
băng
lại.
Nên
đắp
vào
buổi
tối
để
qua đêm
sống
hôm
sau bỏ
ra. Tối
tiếp
tục

tiếp
làm
như
vậy
Tính tới
khi khớp
gối
hết
sưng
đau
trở
lại
binh thường.



quan tâm:


Đắp
như
vậy
một
vài
trường
hạp
da nơi
đẳp

thể
bị
phỏng
mọng
nước,
những
lẩn
đắp
thuốc
sau cần
giảm
bớt
lượng
gừng.


28.
THANG
TRỊ phong tê thấp (THẨP-KHỚP)









Ngưu
tất


6g


Xuyên
khung (sao)


6g


Sâm
đại hành
(sao)


8g



thủ
ò chế


8g


Phục
linh


89


Ý

(sao)


10g


Biển
đậu (sao)


I0g


Đỗ
trọng6g


Trần
bì4g


Quẽ’
chi4g


Cam thảo
(chích)4g


Tế
tân2g


Tam lâng2g


Địa
liền2g



Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp
tính

mạn
tính


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lẩn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.



thể
tán
bột
mịn
luyện
hổ
làm
hoàn
bằng
hạt
đậu
xanh ngày
uống
3 lần,
mỗi
lần
10 – 15 viên
với
nước
chín.


Hoặc
những
vị
trên
cho ngâm
vào
1500ml rượi’
trắng
45°, ngày
uống
3 lần,
mỗi
tần
uống
1 ly {20 – 30ml), trước
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ.


27.
PHONG
THẤP TÁN


















Sâm
Đại hành


100g



thủchế


100g


Bác ti
bệnh
(Bá
bệnh)


30g


Trần


I0g


Quế
chi


20g



mộc


20g


Thiên
niên
kiện


80g


Dảy
thấn
thông


80g


Rễ
cỏ
xước


30g



!ốt
khô


20g


Chó
đẻ răng
cưa


20g



huyết
đằng


50g


Vòi
voi


100g


Cành
sung


50g


BỒ
bổ


50g


Mỏ
quạ
(rễ)


50g


Chủ
trị:


Phong thấp.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
sấy
khô
tán
bột.


Mỗi
lần
sử dụng
30g thêm
250ml nước
quấy
đéu
đun
sôi
trong
5-10
phút,
để
nguội,
gạn
nước
chia uống
2 lần
uống
liên
tục
trong 1 tháng.


27.
QUÊ LINH
SÂM THANG







Quế
chi


100g


Uy linh
tiên


100g


Sa sâm


100g


Hống
hoa


100g


Cam thảo


100g


Chủ
trị:



thấp.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
phơi
khô
tán
dập,
ngâm
vào
2500ml rượu
trắng.
Ngày
uống
1 ly nhỏ
(20 – 30ml).


ctiú
ỷ gia giảm:


-
Nếu
đau
nhức
nửa
người
trên
gia thêm:


Phòng
phong100g


-
Nếu
đau
nhức
nửa
người
dưới
gia thêm:


Phòng
kỷ100g


28.
THẨP
KHỞP CẤP THANG

















Muống
biển
(sao vàng)


100g


Củ
chìa
vôi
(sao)


50g


Địa
tiền
(sao)


50g


Rễ
gối
hạc


20g


Dây
kim ngân


10g


Cỏ
XƯỚC


20g



hoa đào


20g


Vòi
voi (rễ)


20g



thông


10g



bạc
thau (sao vàng)


20g


Câu
đằng


20g



huyết
đằng


20g


Củ
khúc
khắc


10g


Cây
dâu
(bỏ
vỏ
sao)


10g


Vương
tôn
(rễ
gắm)
sao vàng
10g


Chủ
trị:


Tháp
khớp
cấp:
bệnh
phát
đột
ngột
bất
ngở
sưng
tấy,
nóng
đỏ,
đau
nhiều,
phái
sốt,
khát
nước.


Cách
sử dụng
– liều
lượng


những
vị
cho nấu
thành
cao lỏng,
chế
thêm
rượu
(tuỳ ý}.


Ngày
uống
3 lần
(sáng,
trưa,
tối),
mỗi
lần
1 ly nhỏ
(15 ~ 20ml).


27.
THẤP
KKỚP MẠN THANG





















Rễ
bươm
bướm


15g



thủ ô
chế


20g


Rễ
gối
hạc


10g


Thièn
nién
kiện


20g


Ngải
cúu


10g


Rễ
cỏ
xước


10g


Rễ
gấc


10g


Ké đầu
ngựa


I0g


Tẩm
gửi


10g


Củ
ráy
tía
(sao chế)


20g


Độc
lực
(rễ
lầm
xoọng)


10g


Hoàng
lực
(rễ
sưng)


10g



lốt
(sao)


10g


Đảng
sâm


10g


Cốt
toái
bổ


10g


Cối
xay


20g


Kẻ
huyết
đằng


20g


ô
dược


10g


Chân
chím
(ngũ
gia bì
hưong)
1ũg


Chủ
trị:


Thấp
khớp
mạn
tính:
bệnh
phát
từ
từ
(hoặc
từ
cấp
tính
chuyển
thành)
những
khớp
đau
tuy nhiên
không
sưng,
nóng
thường
ngoài
đa

chỗ
tẽ
dại,
chân
tay co duỗi
khó
khăn,

lúc
khỏng
vận
động
được.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


28.
RƯỢU
THẤP KHỚP


Rắn
{mai gấm,
rắn
ráo,
rắn
iục,
rắn
nước)
1 bộ
Tác
kè1 căp
























Thổ
phục
linh


10g


Hy thiêm


8g


Cẩu
tích


Phòng
kỷ


6g


Trần


4g


Thiên
niên
kiện


6g


Đương
quy


4g


Xuyèn
khung


4g


Quế
chi


4g


Ngũ
gia bì


8g


Đảng
sâm


8g


Một
dược


6g


Nhũ
hương


2g


ô
dược


6g


Mộc
hương


6g


Ngưu
lất


8g


Thương
nhĩ


8g


Độc
hoạt


6g


Đỗ
trọng


6g


Trầm
hương


4g


Tang ký
sinh


10g


Rượu
trắng
45°


đủ
sử dụng


Chủ
trị:


Tháp
khớp
cấp

mạn
tính


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


-
Rắn
rạch
mổ
bụng
bỏ
hết
ruột
gan – tiếp sau đó
rửa
bằng
rượu
ngâm
gừng
hay quế
(khòng
rửa
nước,
rửa
nước
sẽ
tanh).



Tắc

chặt
bỏ
mắt

bốn
bàn
chân,
băm
nhỏ.


Rắn,
tắc

cùng
những
vị
thuốc
khác
đưa vào
binh lớn,
đổ
rượu
ngập
5cm, đậy
kín
ngâm
trong 1 – 3 tháng.
Chắt
rượu
sử dụng
người
lớn
ngày
uống
3 lần
(sảng,
trưa,
trước
khi đi
ngủ),
mỗi
lần
uống
1 ly nhỏ
(15 – 20ml).


Uống
liên
tục
Tính tới
khi hết
đau
nhức.







Tang bì


40g


Rễ
trình
nữ


40g


Đon
tướng
quân


40g


Vòi
voi


40g



đầu ngựa


40g


Quế
chi5g


Phụ
tử
chế5g


27.
NHIỆT TÝ THANG







Phòng
kỷ


40g



huyết
đằng


20g


Hoàng
cầm


20g


Kim
ngân
hoa


20g


Rễ


10g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp:
những
khớp
đau,
nóng
đỏ
dữ
dội,
sưng
đối
xứng,
đau
khi di
động, phát
sốt
sợ
lạnh,
tiểu
tiện
vàng,
đại
tiện
táo,
Khát
nước,
rêu
lưỡi
vàng
ráo,
bệnh
tiến
triển
nhanh, mạch
hoạt,
sác.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
3 lắn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


28.
PHONG TÝ THANG












Phòng
phong


16g


Khương
hoạt


16g


Phục
linh


16g


Cốt
khí


20g


Cỏ
xước


20g


Bạch
chỉ


89


Ý


8g


Mộc
thông


8g


Quế
chi


3g


Tần
giao


6g


Chủ
trị:


Phong tý:
Đau
dịch rời
(hành
tý)
đau
phần
nửa
trên
người,
ngứa,
sd gió đôi
khi có
sốt,
môi
se khô,
rêu
lưỡi
vàng
nhuận,
mạch
phù.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong 2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


29.
HÀN
TỶ THANG







Tang bì


40g


Rễ
trình
nữ


40g


Đon
tướng
quân


40g


Vòi
voi


40g



đầu ngựa


40g


Thiên
niện
kiện20g


Phòng
phong20g


Ma hoàng10g


Bạch
truật10g


Quế
chi5g


Phụ
tử
chế5g


Khương
hoàng5g


Sinh khương5 lát


Chủ
trị:


Hàn
tý:
Khớp
đau
dữ
dội,
không
sưng,
bầm
tái,
sợ
lạnh,
Khớp
biến
dạng,
rêu
lưỡi
trắng,
ỉa
chảy,
mạch
huyền,
sác,
khẩn.


những
sử dụng
– liều
lượng


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
150ml nước
thuốc
chia uống
3 lẩn
trong ngày.


Ngày
uống
1 tháng.


27.
THẤP TÝ
THA
NG










Thương
truật


20g


Ý


20g


Phục
linh


20g


Ngưu
tất


20g


Trạch
tả


20g


Mã đề


20g


Thương
nhĩ
lử


16g


Râu
ngô


40g


Chủ
trị:


Thấp
tý:
Chỗ đau
sưng
phù
nặng
nề
hơn,

cảm
giác
kiến

trong da, ca nhục
mềm
nhẽo,
cảm
giác
năng
nề,
tiểu
tiện
chậm,
rêu
lưỡi
vàng
nhuận,
mạch
nhu hoãn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


28.
RƯỢU XOA
TRỪ THẤP










Huyết
giác


80g


Long não


40g


Hương
phụ


40g


Quế
chi


20g


Địa
liền


40g


Đại
hồi


20g


Khương
hoàng


20g


Tiểu
hối


20g


Chủ
trị:


Thấp
khớp
những
thể
(Hàn
tý,
Nhiệt
tý.
Phong tý,
Thấp
tý).


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
dập,
đổ
rượu
ngập
dược
liệu
5 – 10cm, lắc
đều,
ngâm
24 giờ,
lấy
bông
gạc
thấm
rượu
xoa bóp
vào
những
nơi
sưng
và đau
nhức.


quan tâm:
Rượu
không
được
uống.


27.
RƯỢU
THẤP KHỚP


Ngưu
tất12g


Đỗ
trọng
(tẩm
muối bột
sao) 12g


Khoan cân
đằng

sình
(tầm
gửi)12g


Cốt
toái
bổ
(sao)12g


Cam thảo
đất
(sao qua)12g



thủ ô
chẽ’12g


Cẩu
tích
Xương
bổ
12g


Vòi
voi (sao vàng,
hạ
thổ)
12g


Ngũ
gia bì12g


Chủ
trị:


Thấp
Khớp

bại,
chân
sưng
đau.


Cách
sử dụng
– liều
luợng:


Cảc
vị
cho ngâm
vào
3 lít
rượu
trẳng
45°, sáng
đem
ra phdi nắng,
phơi
trong 1
tuần
lễ.
Người
lớn
ngày
uống
3 lần
(sáng,
trưa,
tối)
mỗi
lẩn
uống
1 ly nhỏ
(15 – 20ml),


Chú
ý gia giảm:


-Trường
hợp
người
bệnh
tay chân
lạnh
gia thêm:
Quế
chi15g


-
Ngưòi
bệnh
thấy
trong ngưài
nóng,
khó
ngủ
gia thêm:


Cam giá
(mía)50g


Chanh (nưống
xém
vỏ)
1 quả


-
Người
bệnh
chân
sưng,
gân
yếu
gia thêm:


Đậu
đỏ30g


Chanh1 quả


-
Người
bệnh
thấy
chân
sưng,
máu
chạy
không
đêu
gia thêm:


Củ
cốt
khí30g


27.
RƯỢU
THẤP KHỞP








Trầm
hương


20g


Một
dược


16g



hội


129


Đại
hoàng


I2g


Nhũ
hương


I2g


Đại
hồi


16g


Chủ
trị:


Phong tè
thấp
những
khớp
xương
sưng,
đau
nhức,

bại.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
cho ngâm
vào
1000ml rượu
trắng
45° trong một
tuần
lễ.


Người
lớn:
Ngày
uống
2 lần,
mỗi
lần
1 ly nhỏ
(15


-
20ml)
sáng
trước
bửa
àn,
tối
trước
khi đì
ngủ.


Trẻ
em: uống
nửa
liều
người
lớn.
Trong uống
ngoài
xoa.


28.
THẤP
KHỚP THANG








Tang ký
sinh


20g


Thổ
phục
linh


15g


Ngũ
gia bì
chân
chim


15g


Thiên
niên
kiện


20g



thủ
ô chế


15g


Rễ
xuyên
tiêu
(cây
Êẻn)


10g


Chủ
trị:


Đau
nhức
những
khớp
tay, khớp
chân,
sưng
đau
nhức
đầu
gối,
mẳt

chân,
cùi
chỏ
tay… trỏ
trời
bệnh
hay lái
diễn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


29.
THANH
PHONG Bổ HUYẾT THAHG



thủ ô
chế
15g


Ngưu
tất
(sao)
12g


Cam thảo
(chích)12g


Thổ
phục
linh12g


Sâm
đại
hành12g


Trần
bì10g


Hậu
phác
8g


Quê
chi4g


Chủ
trị:


Phong tè
thấp:
những

khớp
đau
nhức
mỏi,
những
khớp
đau
dịch rời,
người
nặng

khó
chịu,
ăn
uống
kém,
chậm
tiêu,
réu
lưỡi
trắng,
mạch
phù
hoãn
hoặc
trầm
hoãn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nưỏc,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


những
vị
trên
cũng

thể
sấy
khô
tán
bột
mịn
luyện
hổ
làm
viên
hoàn
bằng
hạt
đậu
xanh.


Người
lớn
ngày
uống
6
* 12g, chia làm
2 lần.


Tuỳ
bệnh
nặng
nhẹ

tăng
hay giảm
liều.


27.
DƯỢC TỬU PHƯƠNG TRỊ













Cẩu
tích


20g


Ngưu
tất


12g


Uy
linh tiên


12g


Mộc
qua


I2g


Thiên
niện
Kiện


8g


Huyết
giác


12g


Đỗ
trọng


I2g


Quế
chi


12g



sinh {chùm
gửi)


28g


Thục
địa


16g


Lão
tang chi (cành
dâu
già)


40g


Chủ
trị:


Phong thấp
đau
xương,
đau
sườn lưng,
khu phong bổ
huyết
bổ
thận.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
tán
dập
đưa vào
500ml rượu
trắng
45°, chưng
cách
thuỷ
30 phút,
iấy
ra đổ
thêm
vào
1500ml rượu
trắng
45°.


Người
lớn
ngày
uống
3 lần,
mỗi
lần
1 ly nhỏ
(15 – 20ml)


Kiêng
ky:


Phụ
nữ

thai không
được
sử dụng.


27.
THẤP
KHỚP THANG













Cỏ
XƯỚC


20g


Tiêu
lốt
(lá
lốt)


20g


Rễ
kiến


10g


Củ
khúc
khắc


12g


Sinh
địa


20g


Vòi
voi


I2g


Trinh nữ


12g


Củ
đậu sương


I2g


Kinh giới


12g


Thương
nhĩ
tử


20g


Tang ký
sinh


20g


Chủ
trị:


những
khớp
xướng
(đầu
gối,
cổ
chân,
cùi
chỏ,
bả
vai, cưòm
tay, những
khớp
ngón
tay, chân,
những
khỏp
xương
sống);
sưng,
đỏ,
đau,
người
khi nóng,
khi lạnh,
tiều
vảng
nóng,
khi đại
tiện
táo
bón.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vi đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lẩn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang, uống
liên
tục
trong 4 tuần
lễ.


Kièng
ky.:


những
món
àn
kích
thích,
muối bột,
mỡ,
dầu,
tôm,
cua, cá
biển,
cà,
đậu
đũa,
khổ
qua, mãng,
thịt
gà.


28.
HOÀN
THẤP KHỚP










Dây
đau xương


250g


Sơn
đứng (?)


250g


Rễ
cỏ
xước:


250g


Vòi
voi (Dến
voi)


250g



bệnh


250g


Nhàu


250g


Dây
gắm


200g



thủ
ô chế


150g



Chủ
trị:


Thấp
khớp
do phong, hàn,
thấp.
những
khớp
xương
đau
nhức
nhiều
hoặc
đau
nhức
âm

nhất

về đêm,
những
khớp

sưng
nóng
đỏ
hoâc
không
sưng,
di động
khớp
này
sang khớp
khác,

dại
nặng
nề,
vặn
động
bị
hạn
chế,

khi phát
sốt.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Dây
đau
xương,
son đứ
ng,
nhàu,

bệnh,
dây
gắm
thái
mỏng mảnh
sao khỏ
nấu
cao lỏng.


Rễ
cỏ
xước,
vòi
voi, hà
thủ
ô sấy
khô
tán
bột


Rẻ
cây
đứa12g – Mạn
tính
gia thêm


















Rễ
tranh


10g


rau củ mả


10g


Muống
trâu


10g


Cỏ
màn
chầu


10g


Cam thảo
đất


10g



đầu ngựa


10g


Cỏ
nhọ
nồi


10g


Vỏ
quýt


5g


Củ
sả


5g


Gừng
tươi


3 lát


Gối
hạc


12g


Dây
kim ngân


10g


Đdn
tướng
quàn


8g



bạc
thau


5g



thông


5g


Đơn
mặt
trời


5g


27.
THANG
6IA GIẢM

Hắc
phụ12g


Quế
chi bì12g


Cam thảo
nam12g


Bạch
truật
(tẩm
hoàng
thổ
sao)12g


Ý

(sao vàng)12g


Cốt
toái
bổ
(sao vàng)12g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
300ml nước
thuốc,
chia uống
3 lần
trong ngày.


Uống
liên
tiếp
3 thang.


Kiêng
ky.


Kiẻng
ăn
tôm,
cua, cá
biển,
thịt
bò,
trâu,
chó.


28.
NGŨ LINH TÁN GIA XA TIẾN Ý DĨ


Bạch
truật
(tẩm
hoàng
thổ
sao) 50g


Trạch
tả
(tẩm
muối bột,
sao vàng)
40g


Quế
chi bi20g


Ý

(sao vàng)40g


Cam thảo
dây
(sao)10g


Thổ
phục
linh (sao vàng)40g


Trư
linh20g


Xa tiền
tử
(sao vàng)20g


Chủ
trị:
Phong
thấp


Cách
sử dụng,
liều
lưạng:


những
vị
phơi
sấy
khô
tán
bột
mịn.


Ngày
uống
20 – 30g, hoà
bột
vào
nước
sôi
để
nguội,
quấy
đều,
chia uống
làm
3 lần
trong ngày.


Uống
liên
tiếp
trong 1
tháng.


27.
TOA CĂN
người dạng GIA GIÁM

Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp:
Phát
bệnh
đột
ngột,
những
khớp
sưng
tấy,
nóng
đỏ,
đau
nhức,
kịch
liệt
hoặc
phát
sốt,

khi khát
nước
buón
bực
khó
chịu,
rêu
iưỡi
nhàn,
mạch
phù
sác
hoặc
khẩn.


Cách
sử dụng,
liều
luựng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
300ml nước
thuốc
chia uống
làm
3 lán
trưâc
khi ân

khi đì
ngủ,


Ngày
uống
1 thang.


Chú
ý gia thêm:



– Trường
hợp
phong thắng
gia thêm:










Vòi
voi


16g


Kinh giới


I2g


Trường
hợp
hàn
thắng
gia thêm:


Quế
chi


10g


Rễ
bạch
hoa xà
(sao vàng)


8g


Trường
hợp
thấp
thắng
gia thêm:


Tỳ
giải


16g


Củ
khúc
khắc


16g


28.
TOA CÀN
BẲN GIA GIẢM


Muồng
trâu
10g


Cỏ
màn
chầu
10g














Cam thảo
đất


10g


Ke
đấu
ngựa


10g


Cỏ
nhọ
nối


10g


Vỏ
quýt


5g


Củ
sả


5g


Gừng
tươi


5g


Rễ
gối
hạc


I2g


Củ
thiên
tuế


I2g


Rễ
bươm
bướm


I2g


Chùm
gửi


I2g


Rẻ
rung rúc


8g



mành


8g


Chủ
trị:


Thấp
khởp
mạn:
bệnh
phát
từ
từ
hoặc
từ
cấp
tính
chuyển
sang mạn
tính,
những
khớp
không
tấy
đỏ,
không
nóng,
tím
tái

khi ngoài
da tê
dại,
tay chân
co duỗi
khó
khăn.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước
sắc
lấy
300ml nước
thuốc
chia uống
ỉàm
3 lần
trước
khi ăn

khi đi
ngủ.


Ngày
uổng
1 thang.


Chú
ỷ gia thèm:


-
Trường
hợp
người
bệnh
ăn
kém
gia íhẽm


Ý

20g


-
Trường
hợp
người
bệnh

huyết

gia thêm;


Rễ
gắm
(vương
tôn)10g


57 TAM TỀ THANG


Dây
đau
xương
(sao rượu)
8g


Vòi
voi (sao)
8g


Trinh nữ
(sao)
8g


Cối
xay
8g



nhàu
8g


Dây
thần
thông4g


Cỏ
XƯỚC
(rễ)8g


Ngũ
trảo5g


Quế
chi4g


Gừng
tưoi3g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp.


-
Hàn
thắng:
Thể
hiện
người
đau
ê ẩm
như
rắn
da thịt,
mình
mẩy
chân
tay lạnh
gia thêm:


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


Ngày
uống
1
thang.


Chú
ý gia thêm:


-
Phong
thắng:
Thể
hiện
đau
sưng,
nóng,
đỏ,
đau
dịch rời,
gân
co rút
gia thêm:


Khổ
qua8g


-
Thấp
thắng:
Thể
hiện
sưng
đau
nặng
nể
thân
mình,
gia thêm:


Ý dĩ
Cối
xay


I2g


8g


Quê’
chi8g


Can khương5g


-
Khí
suy; Thể
hiện
đau
liệt
về
phía
phải
gia thêm:


Rễ đình
làng
8g


Đậu
sãng
(sao)
8g


Cây
thần
sạ4g


-
Huyết
kém:
Thể
hiện
đau
liệt
vế
phía
trái
gia thêm:



thủ ô
chế 8g


Cây

ngót
(rau củ ngót)
8g


Cây

bệnh4g


– Đau
iưng,
hai chân
cứng
đơ,
co rút
tay, gia
thêm:


Đỗ
trọng
8a


Rễ
cỏ
xước8g


Ngũ
gia bì 8g


58.

CỐC KÊHOÀNG THANG









Rễ
dây
cóc
kèn


20g



huyết
đằng


12g


Ngưu
tất


I2g


Mộc
thông


I2g


Tỳ
giải


I2g


Gối
hạc


8g


Thiên
niên
kiện


8g


Chủ
trị:


Phong thấp,
khớp
xương
đau
nhức,
chân
gối
sưng
phù,
đau
thần
kinh hỏng
hay lao động
đi
đứng
nhiều
xuống
máu
sưng
chân.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày,
uống
xa bữa
ăn.


Ngày
uống
1 thang.


58.
RƯỢU
THUỐC CHỬA TÊ BẠI


Rễ
dây
cóc
kèn200g


RuỢu
trắng
45°1500ml


Chủ
trị:


Phong thấp

bại


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Rễ
Cóc
kèn
tẩm
rượu
sao vàng
hạ
thổ,
đưa vào
rượu
ngâm
trong 1 tuần.


Ngày
uống
2 lần,
mỗi
lần
30ml trước
bữa
ãn.


59.
RƯỢU XOA
BÚP









Hạt
tiêu
sọ


10g


Riềng


10g


Gừng
khô


10g


Nhục
quế


10g


Long não


3g


Băng
phiến


3g


Cồn
70“


1000ml


Chủ
trị:



thấp
– những
khớp
xương
đau
tê,
nhức
buốt.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
tán
dập
đưa vào
cồn
ngâm
trong một
tuần
lễ.
sử dụng
bông
gạc
thẩm
cồn
thuốc
thoa bóp
lên
những
khốp
sưng
đau.


quan tâm:
Chỉ
sử dụng
xoa ngoài
không
được
uống


60.
THƯƠNG
THỦ NGƯU THANG


Thương
truật16g



thủ
ô
chế16g












Đỏ
trọng


16g


Ngưu
tất


12g



huyết
đằng


12g


Kỷ
sinh


12g


Chỉ
xác


12g


Quế
chi


8g


Tẩn
giao


8g


Tục
đoạn


8g


Khương
hoàng


8g


Cam thảo


4g



Chủ
trị:



thấp:
đau
nhức
2 chân

xương
sống,
đi
lại
phải

nạng.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


58.
THỦ
Ô
PHÒNG KỶ THANG
















thủ ô


16g


Phòng
kỷ


89


Ngũ
gia bì


12g


Cỏ
mực


12g



sinh


16g


Rễ
nhàu


16g


Kinh giới


16g


Đỗ
trọng


12g


Ý


12g


Chỉ
xác


12g


Ngưu
tất


12g


Khương
hoàng


8g


Hoàng
đằng


6g


Chủ
trị:


Đau
tưng
nhức
mỏi,
chân

thắt
ruột.


Cách
sử dụng,
liều lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2
lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


59.
ĐỘC BỘ
CƯƠNG CÂN HOÀN



tiền
chế300g


Bạch
linh150g


Cam thảo150g


Chủ
trị:


Phọng
thấp

bại,
đau
nhức
mỏi,
chân
tay co duỗi,
đi
đứng
khó
khăn.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Tán
bột
mịn
riêng
từng
vị,
trộn
đểu
3 vị
theo phương
pháp
trộn
bòt
kép
{có
thuốc
độc).
tiếp sau đó
luyện
hổ
làm
viên
hoán
bằng
hạt
đậu
xanh.


Người
lớn
thể
trạng
khoẻ
ngày
uống
15-20
viên
chia uống
làm
3 lấn.


Người
thể
trạng
yếu
sử dụng
liều
ít
hơn.


Chú
ý:


Thuổc
cớ

tiền
độc
sử dụng
phải
hết
sức
thận
trọng.
Bệnh
nhân
uống
thấy

hiện
tượng
giật
chân
tay phải
ngừng
thuốc
ngay.


64 CAO PHONG THẤP












Dây
gắm


3000g


Dây
chiều


3000g


Dây
gùi


2000g


Vòi
voi


2000g


Trinh nữ


2000g


Ngũ
gia bì


2000g


Cỏ
xước


2000g


Dáy

hổng


2000g



cánh
mít
non


2000g


Độc
muối bột
(?)


2000g


Chủ
trị:



thấp,
đau
nhức
gân
xương


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Tất
cả
những
vị
cho ngập
nước
nấu
thành
cao lồng.
Ngày
uống
2 lần,
mỗi
lần
30 ml trước
khi ăn.


65.
THẤP
KHỚP THANG


Ké đầu
ngựa6g


Rễ
cỏ
tranh6g


Cây
nhàu4g


Vỏ
cây
vông
đồng6g


Cây
lức6g


Khổ
qua8g


Cỏ
xước4g


Thổ
phục
linh6g


Kiến
cò6g


Kinh giới4g


Chủ
trị:


Bạch
hổ
lịch
tiết
phong: Do chính
khí
suy ngoại

phong hàn
thấp
xâm
nhập
vào
kinh mạch,
khớp
xương
làm
trở
ngại
sự
vận
hành
của
khi huyết
gây
đau
nhức
những
khớp
xương,
gặp
lạnh
đau
dữ
dội,
gặp
nóng
đỡ
{hàn

thang).


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


65.
PHONG TÊ
THẤP HOÀN


Vòi
voi300g


Rễ
nhàu100g


Củ
bố
bồ150g


Cỏ
nhọ
nổi
(khô)100g Chủ
trị:


Phong tê
thấp


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
phơi
sấy
khô
tán
bột
mịn
luyện
hồ
làm
hoàn
bằng
hạt
tiêu
sọ.


Người
lỏn
ngày
uống
30 hoàn
chia uống
3 lấn.
Trẻ
em tuỳ
tuổi
giảm
xuống
1/4-1/3-50% liều.


66.
THANH
NHIỆT TIÊU PHOHG CHỈ THÔNG THANG







Tang chi


20g


Vòi
voi


10g


Tang ký
sinh


15g



đầu ngựa


10g


Hoàng


10g


Cối
xay10g



mộc10g


Cam thảo
đất8g



Chủ
trị:


Phong thấp
thể
nhiệt
tý:
Da môi
đỏ
hồng,
đại
tiện
táo,
tiểu
tiện
vàng,
ban ngày
thường
đau
nhức
nhiều,
mạch
trầm
sác.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


65.
KHU
PHONG TRỪ THẤP THANG


VÒI
VOI
30g


Tầm
gửi
cáy
dảu20g


Quế
chi20g


Rễ
dứa
dại20g


Rễ
cỏ XƯỚC
20g


Muổng
trâu40g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


66.
PHONG TÊ
THẤP THANG















thủ
ô chè’


16g


Kinh giới


16g


Chùm
gửi


16g


Cỏ
mực


12g


Ý


12g


Ngũ
gia bi


12g


Chỉ
xác


12g


Ngưu
tất


12g


Rễ
nhàu


12g


Phòng
kỷ


8g


Khương
hoàng


8g


Hoàng
đằng


6g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp:
những
khớp
xương
đau
nhức,
mỏi,
chân

thắt
ruột
đi
lại
khó
khãn.


Cách
sử dụng,
liều
Lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.
Ngày
uống
1 thang.


65.
RƯỢU BỔ
HUYẾT TRỪ PHONG



thủ ô đỏ
chế40g



huyết
đằng40g


Thiên
niện
kiện30g


Hy thiêm30g


Tang chỉ30g


Hoàng
tinh chế20g


Tục
đoạn
.20g


Cẩu
tích20g


Ngưu
tất10g


Ngũ
gia bi10g


Huyết
giác10g


Thổ
phục
linh10g


Chủ
trị:


Phong tẽ
thấp:
Đau
nhức
mình
mẩy,
khỏp
xương,
ăn
uống
kém,
suy yếu.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
phơi
khô
tán
dập
cho ngâm
vào
2000ml rượu
trắng,
ngâm
trong 1 tuần.


Người
lớn
ngày
uống
3 lần
trưốc
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ.
Mỗi
lần
uống
30ml.


66.
CAO HY
THIÊM


Hy thiêm1000g


Thiên
niên
kiện50g


Rượu
trắng


Chủ
trị:


Phong thấp
đau
sườn lưng,
nhức
mỏi,

dại.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Hy thiêm,
Thiên
niên
kiện
cho nưâc
ngập
nấu
thành
cao lỏng,
pha thêm
rượu
uống.


Ngày
uống
2 lấn
trong bữa
ăn, mỗi
lấn
uống
30ml.


65.
CAO HOẠT
HUYẾT TRỬ THẤP.


Dãy
đau
xưong1000g


Thiên
nién
kiện1000g


Huyết
giác1000g


Thổ
phục
linh2000g



thủ ô
chế1500g


Hy thiêm1000g


Cốt
toái
bổ
1000g


Rễ

xước
(Nam ngưu
tất)
1000g


Đưòng
kính2500g


Cồn
50°3500ml


Chủ
trị:


Phong thấp:
Đau
nhức,

buốt
những
khớp
xương.


Cách
sử dụng,
liều
lương:


Thiên
nièn
kiện
tán
dập
(thái
mỏng mảnh)
cho ngâm
với
cồn
50° trong 1 tuần,
gạn
lọc
lấy
cổíi
thuốc.


những
vị
khác
đổ
nước
ngập
đun
sôi
trong 6 giò,
ép
gạn
lấy
nước
thuốc,
lọc
trong cho
đường kính trắng vào
hòa
tan, tiếp
tục
cô tới
cao lỏng,
để
nguội
cho cổn
đã
ngâm
thièn
niên
kiện
vào
quấy
đều
sử dụng.


Người
lớn
mỗi
lần
uống
30ml (2 thìa
canh)


Trẻ
em 10 – 15 tuổi
mỗi
lẩn
uống
15ml (1 muỗng
canh). Ngày
uống
2 lẩn,
uống
xa bữa
ăn.


Rẻ
cây
tầm
xuân3000g


Thổ
phục
linh300g



thấu
dầu
tia 50g Rẻ
cây
tầm
soong (quýt
rừng)
50g


Dây

lốt100g


-
Kiêng
những
chất
tanh, mỡ


-
Trường
hợp
người
bệnh
gầy
yếu,
suy nhược

phụ
nữ

thai không
nên
uống.



74. BỘT TẦM XUÂN



cối
xay100g


Chủ
trị:


Phong thấp:
Đau
nhức
xương
mình,
những
khớp
chi, có
sưng
đỏ,

sốt
hoặc
không
sốt.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
phơi
sấy
khò,
tán
bột
mịn.


-
Trố
em: 5 -10 tuổi
mỗi
iần
uống
6 – 8g


10 – 16 tuổi
mỗi
lần
uống
8 – 16g


-
Người
lán
mỗi
lần
uống
20 – 30g


Hãm
với
nưốc
sôi,
gạn
lấy
nước
trong uống.
Ngày
uống
2 lẩn,


Chú
ý gia giảm:


-
Người
mới
đẻ
bị
bệnh
sử dụng:


Rễ
bưởi
bung16g


Gừng
tươi3 lát


Sắc
lấy
nước
hãm
thuốc
uống
như
trên


-
Người
già,
yếu
mắc
bệnh
đùng:


Hoài
sơn8g


Bạch
thược8g


Sắc
lấy
nước
hãm
thuốc
uống
như
trên.


Kiêng
ky:


-
Kiêng
những
chất
tanh: Tôm,
cua, ếch,
mỡ


-
Phụ
nữ

thai không
nén
sử dụng.



75. CAO VÒI VOI Cỏ
XƯỚC


Vòi
voi200g


Ri cồ
xước200g


Rễ

cây
thương
nhĩ
200g


Rễ

cây

lốt200g


Rễ
bưởi
bung200g


Chủ
trị:


Phong thấp:
Đấu
gối
sưng
đau,
nóng,
đỏ,

sốt.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
sao vàng
hạ
thổ,
nấu
cao lỏng
thêm
rượu
để
có độ
rượu
15°.


-
Trẻ
em trên
7 tuổi
mỗi
lần
uống
10 – 20ml (thêm
chút
đường kính trắng
cho dễ
uống).


-
Người
lớn
mỗi
lần
uống
25 – 30ml.


Ngày
uống
2 lán
(trưa

tối
trước
khi đi
ngủ).
Kiêng
kỵ:


-
Kiêng
những
chất
tanh, mỡ.


-
Người
già
yếu
âm


phụ
nữ

thai không
nên
sử dụng.


76.
VIÊN THỦ
Ồ HOÀNG NÀN



thu ô
chế400g


Hoàng
nàn
chế
kỹ120g


Huyết
giác120g


Thiên
niên
kiện80g
Chủ
trị:


Thấp
khớp:
những
khớp
xương
sưng
đau
gân

nhức
mỏi,

bại
vận
động
khó
khãn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
phơi
sấy
khô
tán
mịn,
trộn
đểu
theo phương
pháp
làm
bột
kép,
luyện
hố
iàm
viên,
mỗi
viên
năng
0,5g.


Trẻ
em trẽn
10 tuổi
mỗi
lần
uống
1 viên,
ngáy
2 lấn.


Người
lớn
mổi
lần
uống
2 viên,
ngày
uống
3 lần.
Uống
vâì
nước
chè,
uống
xa bữa
ăn
(lúc
không
no, khòng
đói).


Kiêng
kỵ:


-
Kiêng
những
chất
tanh, mỡ.


-
Phụ
nữ

thai và
trẻ
em dưới
10 tuổi
không
sử dụng.


quan tâm:


Trong phương

hoàng
nàn
chế

thuốc
độc
khi chê’

sử đụng
phải
theo đúng
quy chế
thuốc
độc.


77.
VIÊN MÃ
TIỀN HOÀNG TINH



tiền
chế1600g


Dây

hồng
xanh (khô)1000g


Bột
Hoàng
tinh luyện
500g
Chủ
trị:



thấp:
sườn lưng,
hông,
chân,
đầu
gối
sưng
đau
nhức
mỏi

bại,
cử động
đi
lại
khó
khăn.


Cách
sử dụng,
liều
luụng:


những
vị
sấy
khô
tán
bột
mịn,
trộn
đều
theo phương
pháp
trộn
bột
kép,
luyện
hồ
làm
viên,
mỗi
viên
nặng
0,5g.


Trẻ
em trên
10 tuổi
mỗi
lần
uống
1 viên.


Người
lớn
mỗi
lần
uống
2 viên,


Ngày
uống
2 lán
vái
nước
nóng,
uống
xa bữa
ăn
(lúc
không
no không
đói).


Chú
ý:
Trong phương


tiền

thuốc
độc,
khi chế

sử
dụng
phải
theo đúng
quy chế
thuóc
độc.


Kiêng
kỵ:



Thời
gian uống
thuốc
không
ra gió,
dầm
mưa.



Phụ
nữ

thai, trẻ
em dưới
10 tuổi
không
sử dụng.


76.
RƯỢU
BƯỞI BUNG
cỏ
xước


Rễ
bưởi
bung (sao rượu)160g


Rễ
cỏ
XƯỚC
(sao rượu)
160g Thiên
niên
kiện


(tẩm
nưác
gạo,
sao)120g



thủ ô đồ
chế200g


Tục
đoạn
(sao rượu)120g


Củ
cốt
khí
(sạo
rượu)
120g Thổ
phục
linh


(tẩm
nước
gạo,
sao)120g


Cam thảo
dây
(sao)80g


Quế
chi80g


Bạch
chỉ80g


Tang ký
sinh (sao)120g


Ngũ
gia bì
hương12ữg


Chủ
trị:


Phong tê
thấp
đau
nhức
những
khốp
xương,
đau

nhức
chân
tay.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:

những
vi cho nấu
thành
cao lỏng,
gạn
ép
bỏ
buồn phiền,
thêm
rươu
để
có độ
rươu
15°.


Trẻ
em trên
10 tuổi
uống
mỗi
lần
10ml


Người
lớn
mỗi
lấn
uống
20 – 25mỉ


Ngày
uổng
2 lần.


Kiêng
ky:


-
Kiêng
những
chất
tanh, mỡ


-
Phu nữ

thai không
sử dụng.


76.
VIÊN MÃ
TIẾN



tièn
chê800g


Ý
dĩ200g


Rễ
cỏ
xước
200g Vỏ
cây
gạo
(mộc
miên
bì)
2Q0g


Trinh nữ2Q0g



huyết
đằng200g


Què
chi10Qg Chủ
trị:


Phong tê
thấp,
đau
nhức
gân
xương,
đau
sườn lưng
gối,
chàn
tay co duỗi
khó,

bại.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
sao giòn
tán
bột
mịn,
trộn
đều
theo
phương
pháp
trộn
bột
kép,
luyện
hố
làm
viên,
mòi
viên
0,5g


Trả
em trên
10 tuổi
mỗi
lần
uống
1 viên.


Người
lớn
mỗi
lần
uống
2 viên.


Ngày
uống
2 lần
với
nước
nóng,
uống
xa bữa
àn
(lúc
không
no không
đói).


quan tâm:
Phương
thuốc


tiền

vị
thuốc
độc,
khi chế

sử
dụng
phải
theo đúng
quy chế
thuốc
độc.


Kiêng
kỵ:


-
Kiêng
những
chất
tanh, mỡ.


-
Trẻ
em dưới
10 tuồi

phụ
nữ

thai không
sử dụng.


77.
RƯỢU KHU
PHONG Bổ HUYẾT


Thục
địa1Q0g



thủ ô đỏ
chế50g


Xuyên
khung Hy thiém
Thiên
niên
kiện
Tục
đoạn
(sao vàng)


Ngũ
gia bì
hương
Thổ
phục
linh Ngưu
tất


20g


200g


100g


50g


50g


50g


50g


50g


50g


20g


sao vàng)


Cốt
toái
bổ
(sao vàng)


Cẩu
tích
(sao vàng)


Quế
chi
Chủ
trị:


Phong thấp
nhức
mỏi
gân
xương
Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
lán
đập
ngâm
trong 3 lít
rưọu
7-10 ngày.


Người
lớn
ngày
uống
2 iần
mỗi
lần
15 – 20mi. Uống
trước
bữa
ăn.

thể
thêm
đường kính trắng
cho dẻ
uống.


Kiêng
kỵ:


Phụ
nữ

thai và
trẻ
em dưới
15 tuổi
không
sử dụng,


76.
THƯƠNG
NHĨ CAO


Thương
nhĩ
(cây,
(á,
quả)
1Qkg NƯỚC
sạchđủ
sử dụng


Chủ
trị:


Thấp
khớp:
Khớp
xương
sưng
đau
làu
năm,
da thịt
tê.


Cách
sử dụng,
liểu
lượng:


Thương
nhĩ
chật
nhỏ,
rửa
sạch
đổ
nước
ngập
nấu
sôi
kỹ,
bỏ
buồn phiền
gạn
ép
lấy
nước
thuốc,
lọc
trong, thêm
400g đường kính trắng
trắng

lấy
1 lít
cao. Người
lân
mỗi
lần
uống
1 muỗng
canh. Ngày
uống
3 lần.


Trẻ
em tuỳ
tuổi
uống
1/4 – 1/3 – 50% liều
ngưài
lớn.


76.
VẬT GIA
VỊ THANG


Sinh địa16g


Xuyên
quy12g


Bạch
thược12g














Xuyên
khung


8g


Ý


16g



thủ ô


16g


Khương
hoạt


12g


Độc
hoạt


12g


Xuyên
sơn
giáp


12g


Rễ
si


12g


Thiẻn
niên
kiện


8g


Nhũ
hương


8g


Xuyên
ô


8g


Quế
chi


4g


Đơn
lút
(muống
biển
(?))


I2g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp.


Cách
dũng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800m! nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 Ihang.


76.
TỨ VẬT
GIA VỊ THANG

















Khương
hoại


12g


Độc
hoạt


12g


Củ
đơn xạ
(đơn
gối
hạc)


12g


Thương
truật


120


Rễ
cỏ
xước


12g


Đơn
lút


12g


Phòng
kỷ


12g


Xuyên
quy


12g


Bạch
thược


12g


Sinh
địa


16g


Ý


16g


Xuyèn
khung


8g


Nhũ
hương


8g


Xuyên
xơn
giáp


8g


Hoàng


8g


Chủ
trị:


Phong thấp
nhiệt
Cách
sử dụng
– liếu
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lán
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


76.
TỬ VẬT
GIA VỊ THANG















Xuyên
khung


12g


Xuyên
quy


16g


Sinh
địa


12g


Bạch
thược


I2g


Xuyên
sơn
giáp


12g


Rễ
si


12g


Rễ
gấc


12g


Rễ
cỏ
xưdc


12g


Quế
chi


8g


Xuyên
ô


8g


Nhũ
hương


4g


Muống
biển


I2g


Thiên
niên
kiện


8g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp:
Tay chân
lạnh
đau
nhức
run rẩy,

liệt,
khống
đứng
được,
không
cám
nắm
được,
toàn
thân

cảm
giác
như
kiến
bò,
da xanh
người
gầy
yếu,
những
khớp
đểu
đau,
mạch
trầm
trìT


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
cho 800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


77.
TỨVẬI
HỌP TAM DIỆU GIA VỊ THANG
















Xuyên
khung


12g


Xuyên
quy


12g


Sinh
địa


I2g


Bạch
thược


I2g


Thương
truật


12g


Hoàng
bả


12g


Ngưu
tất


12g


Phòng
phong


8g


Kinh giới


4g


Bồ
công
anh


20g


Kim ngân


I2g


Liên
kiều


12g


Rễ
si


I0g


Rễ
gấc


I2g


Chủ
trị:


Phong thấp
nhiệt
(thể
nhiệt
thắng)
biểu
hiện:
Hai đầu
gối
sưng
to đau
nhức,
những
khớp
đò,
đau,
sưng
tấy,
đại
tiện
táo,
tiểu
tiện
vàng,
mạch
huyền
sác.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
SOOmt nước
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngáy
uống
1 thang.











Thiên
niẽn
kiện


10g


Thổ
phục
linh


15g


Sinh
địa


12g


Huyền
sâm


12g


Kim
ngân


15g


Bổ
công
anh


10g


Ngưu
tất


10g




10g


Tỳ
giải


15g


B6. THANG TRỊ THẤP KHỬP















Hy thiêm


15g


Bấn
đỏ


10g


Độc
lực


10g


Thiên
niên
kiện


10g


Xích
thược


10g


Dây
trầu
không


10g


Bố
cu vẽ


10g


Cát
bối
(chiêng
chiếng)


10g


Cây
mắt


10g


Bấn
trắng


10g


Cốt
khí


15g


Thổ
phục
linh


15g


Xương
bồ


10g


Chủ
trị:


Đau
sưng
những
khớp
chân
tay, tê
buồn
trong xương,
buốt
nhức
co quắp
gản
xương,

liệt
nửa
người.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


Hy thiêm
tẩm
rượu

mật
mía

một
đêm,
đồ
chín
phơi
sương
một
đêm,
sấy
khô.


Thièn
niên
kiện
tẩm
nước
gạo
sao vàng.


những
vị
khác
đều
sao thơm.


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


87.
KHU
PHONG THANH NHIỆT TRỪ THẤP THANG


Uy linh tiên15g


Ngũ
gia bi15g


Chủ
trị:


Viêm
đa khóp
dạng
thấp

đạt tiến
triển
cấp
tính:
sưng,
nóng,
đỏ,
đau thường
gặp
ở những
khớp
nhỏ
tương hợp
với
nhau, có
khi cả
khớp
lớn
như











Thiên
niẽn
kiện


10g


Thổ
phục
linh


15g


Sinh
địa


12g


Huyền
sâm


12g


Kim ngân


15g


Bổ
công
anh


10g


Ngưu
tất


10g




10g


Tỳ
giải


15g


khớp
háng,
cột
sống
(Phong thấp
nhiệt
tý).


Cách
sử dụng
• liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml
nước
thuốc
chia uống
2 !ần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Chú
ỷ gia giảm:


-
Nếu
hàn
thấp
thì
bỏ
sinh địa

huyền
sâm
gia thêm:


Quế
chi10g


Bạch
chỉ10g


-
Nếu
đau
nhức
nhiều
gia thêm:


Xuyên
sơn
giáp15g


hoặc
Một
dược10g


87.
PHONG TÊ THANG



tiền
chê’20g


Xuyên
sdn giáp
(nướng
phồng)
12g Hương
phụ
chế10g


Bạch
cương
tằm
{sao vàng)
10g
Chủ
trị:


Phong tê đau
nhức
do phong hàn
thấp
xâm
nhập

khí
huyết
ngưng
trệ
gây
nên.


Cách
sử dụng
– liều
luạng:


những
vị
tán
bột
mịn,
luyện
hồ
làm
viên
bằng
hạt
ngô.
Mỗi
lắn
uóng
5 viên
với
nưỏc
chín
trước
bữa
ăn.


Ngày
uống
2 lần,


87.
PHONG
THẤP THANG


Rẻ

lốt40g


Rẻ

gai leo40g


Rễ
cỏ
xước40g


Rẻ
gấc10g Chủ
trị:


Phong thấp:
đau
mình,
nhức
mỏi
gân
xương,
đau
khớp
chân
tay.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:

những
vị
sao thơm
đưa vào
1 lít
rượu,
ngâm
5 ngày.


Mỗi
ngày
uống
50ml vào
buổi
tối
truớc
khi đi
ngủ.


88.
THANG
TRỊ PHONG THẤP


Hy thiêm40g


Ý
dĩ40g


Rễ
cỏ
XƯỚC
40g



thòng40g


Thổ
phục
linh8g Chủ
trị:


Đau
mình,
nhức
mòi
gàn
xương,
những
khớp
chân
tay đau.


Cách
sử dụng
– liểu
luỤng:


những
vị
sao thơm
đưa vào
600ml nưốc,
sắc
lấy
150ml nước
thuốc,
chia uống
3 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


89.
PHONG
THẤP THANG


Rễ

cây

lốt40g


Rễ

cày
ngải
cứu20g


Rễ
bưởi
bung20g


Riềng
(cao lương
khương)20g


Củ
ráy12g Chủ
trị:


Phong tê
thấp:
Đau
mình,
nhức
mỏi
gân
xương,
cảc
khớp
chân
tay đau
nhức.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tẩm
nước
tiểu
trẻ
em (mới
tiểu)
sao khỏ,
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chia uống
2 iần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Kết
hợp
uống
trong và
chườm
ngoài.


Chườm
ngoài
sử dụng
bài
thuốc
uống
trong tán
dập
cho thém
nước
tiểu
trẻ
em, sào
nóng
rổì
bọc
vào
vải
màn
(gạc)
chườm
sát
vào
chỗ
đau, ngày


chườm
1 lần.


87.
THẤP TIM
THANG


Lạc
tiên
(sao vàng)


Thổ
phục
linh Cỏ
màn
chầu
(sao thom)


Ngưu
tất
(sao vàng)


Thạch
xương
bồ
Bông
mã đề ích
mẫu
(sao thơm)


Chủ
trị:


Thấp
khớp

thấp
khớp

biến
chứng
vào
tim (thấp
tim có
tổn
thưang
van tim thực
thể,
suy tim nặng
còn

trừ,
người
đã
bj mổ
tim sau lại
tái
phát
cũng
phục
hổi
được
sức
khoẻ).


Cách
sử dụng
– liều
lUdng:


những
vị
đưa vào
1500ml nưâc,
sắc
lấy
3Q0ml nước
thuốc
chia uống
3 – 4 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1
thang.


Chú ỷ
gia giảm:


-
Người
tạng
hàn
gia thêm:


Quế
chi12g


Sinh khương6g


-
Thuốc
không
độc,
cẩn
kièn
trì
uống
mỗi
tháng
15 – 20 thang, uống
tới
khi khỏi
thì
thôi.


88.
CAO LIÍONG TRỪ THẤP THANG


Cao lưang
khương30g


Thanh bì
(sao thơm)30g


Tử
tô40g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp
mới
phát:
Nóng
rét,
ho, tức
đẩy bụng
đau bụng,
buồn
nhức
đau những
khớp


xương
chân
tay, người
năng
nề

lạnh,
không

mồ
hôi
không
khát
nước,
sắc
mặt
vàng
hay trắng
nhợt
bủng,
sưng
những
khớp
xương
đau
nhức
không
co duỗi
được,
mạch
trầm
khẩn.


Cách
sử dụng
– liều
luọng:


những
vị
đưa vào
400ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
uống
nóng
đắp
chăn
cho ra mố
hôi,
tránh
gió
lùa.


87.
TỲ GIẢI
TRỪ THẤP THANG


Tỳ
giải
(sao rượu)15g


Mộc
qua (sao muối bột)15g


Hoàng

(sao thơm)15g


Cát
bối
(sao rượu)10g
Chủ
trị:


Phong nhiệt
thấp
mới
phát:
sốt,
ho, có
mồ
hõi,
khát
nước,
tiểu
tiện
sẻn
đỏ,
buồn
nhức
chân
lay và
những
khớp
xương,
đầu
gối

những
khớp
sưng,
mạch
hoạt
sác.


Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sác
lấy
150ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày,


Ngày
1 thang.


những
vị

thể
sấy
khô
tán
bột
mịn.


Người
lớn
mỗi
lấn
uống
10g, ngày
uống
3 lẩn
với
nước
chín.


88.
KY THIÊM
TRINH NỬCAO









Hy thiêm
(tẩm
rượu
sao)


2000g


Trinh nữ
(tẩm
rượu
sao)


1000g


Ngưu
tất


1000g



thủ
ỏ chế


1000g


Thổ
phục
linh


1000g



huyết
đằng


1000g


Xương
bổ


500g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp,
suy nhược
Cách
sử dụng
* liều
tượng:


những
vị
nấu
thành
cao dậc,
pha thêm
rượu
trắng
đủ
uống
trong 20 ngày.
Mỗi
ngày
uống
3 lần
trước
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ,
mỗi
lần
uống
30ml.


87.
GỐI HẠC
CAO


Gối
hạc


(nam xích
thược}
sao vàng
5000g


Vòi
voi (sao vàng)3000g


Bưởi
bung (sao vàng)2000g


Hy thiẻm
(sao rượu)2000g


Trinh nữ
(sao rượu)10OOg


Ngưu
tất1000g



thủ ô
chế1000g


Thổ
phục
tinh1000g


Kẽ
huyết
đằng1000g


xương
bổ500g


Cáy
dâu500g


Rẻ
Quế50g
Chủ
trị:


Hạc
tất
phong


Cách
sử dụng
– liều
luụng:


những
vị
nấu
thành
cao đặc,
pha thêm
rượu
trắng
đủ
uống
trong 1 tháng.


Người
lớn
mỗi
ngày
uống
3 lần
trưốc
bữa
ăn

trước
khi đi
ngủ.
Mỗi
lẩn
30ml.


Trẻ
em tuỳ
tuổi
giảm
liều
xuống
1/4 – 1/3 – 50% liều
người
iớn.


88.
CAO THẤP
KHỨP











Thổ
phục
linh


1000g


Thiên
niện
kiện


500g


Sài
đất


1000g


Ngưu
tất


1000g


Trinh nữ


500g



lốt


1000g


Cẩu
tích


1000g


Hy Uiiêm


1000g


Đỗ
trong nam


1000g


Chủ
trị:


những
khớp
xương,
gân
co đau
nhức
mỏi,
tẽ
buổn.
Cách
sử dụng,
liều
lượng:


những
vị
nấu
thành
cao lỏng
(tỷ
lệ
1/1) hoặc
những
vị
cho ngâm
vào
10 lít
rượu
trang trong 1 tháng.


sử dụng
cao lỏng:


Người
lớn
ngày
uống
60 – 80ml, bệnh
nặng

thể
uống
100 – 120ml chia uống
2 lần.


sử dụng
rưạu
thuốc:


-
Người
lớn
uống
20 – 30 ml, bệnh
nặng
uống
30 – 40ml, chia uống
2 lần
trong ngày.


-
Nếu
sử dụng
thuốc
sắc
thì
lượng
sử dụng
mỗi
vị


12
– 16g


Riêng
thiên
niên
kiện
lượng
sử dụng
chỉ
từ
6 – 8g
quan tâm:


Khi uống
thuốc
này
thưởng
3 ngày
đầu
những
triệu
chứng
đau
nhứt
tâng
lên
rồi
giảm
dần
từ
ngày
thứ
4 trỏ đi
Tính tới
khi khỏi
hẳn.


87.
THẮP
KHỚP THANG













đơn (1)


50g


Hy thiêm


20g


Thiên
niên
kiện


12g


Cốt
toái
bổ


12g


Rễ
thân
cây

lốt


10g


Cẩu
tích


20g


Ngưu
tất


12g


Thổ
phục
linh


25g



gai leo


30g



huyết
đằng


30g


(1) lá mọc đơn

thể
sử dụng
một
trong những
loại

cây
sau: Đơn
gối
hạc,
Đơn
chầLt
chấu
(cuồng),
Đơn
răng
cưa,
Đơn
đỏ
(mẫu
đơn
hoa đỏ)
Đơn
trắng
(mẫu
đơn
hoa trắng).


Chủ
trị:


những
khớp
xương,
gắn

nhức
mỏi
đau,
vận
động
khó
khăn.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 iần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Chú
ỷ gia giảm:


-
Bệnh
thuộc
hàn
những
vị đều
sao vàng.


-
Bệnh
thuộc
nhiệt
những
vị
không
sao.


-
Khi uổng
thuốc
cần
kết
hợp
sử dụng
những
lá:
Bời
lởi
nhót
(Bời
lài,

nhớt),
Bạch
hoa xà,
ngải
cứu,
cúc
tần
giã
nát

vào
những
khớp
đau
sưng
kết
quả
sẽ
nhanh hơn.


88.
THANG
THẤP KHỬP


Rễ
trinh nữ20g


Rễ
cỏ
xước10g


rau củ muống
biển10g



lốt10g


Cối
xay10g


Lạc
tiên10g
Chủ
trị:


Viêm
đa
khỏp
dạng
thấp.


Cách
sử dụng
-Liểu
luợng:


những
vị
đưa vào
400 ml nước,
sắc
lấy
100 ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày
– Ngày
uống
1 thang.


87.
THANG
TRỊ THẤP KHỚP CẤP


Đơn
gối
hạc16g Dây
đau
xương


(Khoan cân
đằng)16g


Rễ
cỏ
xưác16g


Thổ
phục
linh16g


Ngũ
gia bì16g


Sài
đất20g


Sài
hổ12g


Lạc
tiên12g
Chủ
trị:


Thấp
khớp
cấp
tính
Cách
sử dụng,
tiểu
luựng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
iấy
100ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Chú ỷ:
Khi uống
lúc
đẩu
đau
tăng,
tiếp sau đó
giảm
dần
đó

dấu
hiệu
thuốc

tác
dụng
không
phải
xử
trí
gì.


88.
THANG
TRỊ VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẨP


Thiên
niên
kiện16g


Dây
đau
xương


(khoan cân
đằng)12g









Hy thiêm


16g


Tỳ
giải


16g


Cốt
toái
bổ


20g


Thạch
xưđng
bồ


12g


Rễ
cỏ
xước


18g


Thổ
phục
linh


20g


Hoàng


12g

Chủ
trị:


Vièm
đa
khớp
dạng
thấp
và đau
nhức
những
khớp
xương
đi
lại
vận
đông
khó
khăn.


Cách
sử dụng
– liểu
lượng:


Dây
đau
xương
tẩm
rượu
sao vàng,
những
vị
khác
sao vàng.


đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


quan tâm:
Khi uống
lúc
đầu
đau
tăng
tiếp sau đó
giảm
dần
đó

dấu
hiệu
thuốc

tác
dụng
không
phải
xử
trí
gì.


87.
THẤP
KHỞP THANG


Cao
cỏ
XƯỚC
Cao hy thiêm
Bột
mịn
cẩu
tích
Bột











Dây
đau xương


(Khoan cân
đằng)


12g


Cẩu
tích


10g


Huyết
giác


10g


Ngũ
gia bì


16g


Uy linh
tiên


12g


Cốt
khí


12g


Độc
hoạt


6g



thủ
ô trắng
chế


16g


Chủ
trị:


Phong thấp
những
khớp
xương
sưng,
đau
nhức.
Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chìa
uống
2 lẩn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


87.
THẤP
KHỚP HOÀN


Cao lá
lốt
nấu
theo tỷ
lệ
1/10 50g Cao cối
xay “100g


Chủ
trị:


những
kháp
xưang,
sưng
tấy,
đau
nhức.


Cách
sử dụng
– liểu
lượng:


mịn
thổ
phục
linh
Chủ
trị:


Viêm
đa khớp
dạng
thấp
Cách
sử dụng
– liều
luạng:


những
vị
trộn
đều
luyện
hổ
làm
thành
1000 viẻn
(0,3g). Người
lớn
ngày
uống
10 vién,
chia 2 lẩn.
Uống
vái
nước
chín.


Trẻ
em tuỳ
tuổi
giảm
liều.


RUựU CHỈ THÔNG









Đại
hồi


100g


Địa
liền


150g


Quế
chi


100g


Huyết
giác


100g


Thiên
niện
kiện


150g


ò
đầu


50g



tiển
hạt


20g


những
vị
tán
dập
đưa vào
15 lít
rượu
trắng
ngâm
trong 1 tháng.


khi sử dụng
tẩm
vào
gạc
xoa bóp
vào
những
khóp
sưng
đau.


Ngày
xoa bóp
2-3 tán.


Chú
ý:


Rượu
thuốc
độc
không
được
uống.


Khi xoa bóp
xong phải
rửa
sạch
tay. Thuốc

hiệu
lực
cao khi sử dụng
phối
hạp
với
những
thuốc
thang điều
trị
khớp.








105. THỔ PHỤC QUÊ CHI THANG


Thổ
phục
linh


16g


Hy thiêm


16g


Dây
đau xương


(Khoan cân
đằng)


24g


Trinh nữ


24g


Ngưu
tất
12g


Cốt
toái
bổ12g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp
những
khớp
sưng,
nóng,
đỏ đau.
Cách
sử dụng
– liều
luựng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
100 nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


106.
CAO
THÕNG TÝ


thủ ô
chế
Cỏ
xước
Ba kích


600g


600g


600g


600g


600g


800g


500g


600g


600g


600g


600g


600g


400g


Thiên
niên
kiện
Trinh nữ


Phòng
đảng
sàm
Thổ
phục
linh Đương
quy Sinh địa
Quế
chi Dãy
đau
xương
(khoan cân
đằng)


Ngưu
tất
Cam thảo
Chủ
trị:


Thấp
khớp
đau
nhức
những
khớp
xương,
đau
thần
kinh ngoại
biên,
tẽ
mỏi
tay chân
thuộc
thể

hàn,
thời
tiết
lạnh
đau
tăng.


Cách
sử dụng
– liều
luọng:


những
vị
nấu
thành
cao lỏng.


Người
lớn
ngày
uống
50ml chia làm
2 lần.
Uống
xa bữa
ăn.


Kiêng
ky.:


Kiêng
ăn
những
thứ
tanh.


107.
CAO
THÕNG TÝ


Cẩu
tích600g


Thiên
niên
kiện600g


Trinh nữ600g








Thổ
phục
linh


500g


Đương
quy


600g


Sinh
địa


600g


Quế
chi


600g


Dãy
đau xương


600g


Ngưu
tất


600g


Chủ
trị:


Đau
nhức
xương,
đau
dây
thẩn
kinh ngoại
biên,
thời
tiết
lạnh
đau
tăng.


Cách
sử dụng
– liều
luọng:


những
vị
nấu
thành
caũ
lỏng.


Người
lớn
ngày
uống
50ml, chia làm
2 lần
uống


trước
bữa
ăn.


Kiêng
ky:


Kiêng
ăn
những
thứ
tanh.


106.
BỘT TRỊ
DAU NHỨC XƯUNG KHỞP
















Xuyên
khung


8g


Đương
quy


12g


Bạch
truật


129


Độc
hoạt


12g


Xương
truật


I2g


Ngưu
lất


I2g


Thiên
niên
kiện


I2g


Huyết
giác


20g


Rễ
cây

lốt


12g


Phòng
kỷ


!0g


Hy thiêm


10g


Quế
chi


8g


Củ
gấu
tàu

đầu Việt
Nam) 5g


Cam thảo


5g


Chủ
trị:


Phong hàn
thấp.
Xương
khớp
đau
nhức,
khu trú
một
vài
điểm
nhất
định,
không
sưng
nóng
đỏ,
thân
thể
cảm
giác
nặng
nể,
khó
chịu,
mệt
mỏi.


Cách
sử dụng
– liều
luụng:


Củ
gấu
tàu
thái
phiến
dày,
tẩm
nưóc
đỗ đen
24 giờ.
Phơi
khô,
trộn
cùng
những
vị
khác
sấy
khô
tán
bột
mịn,
rây
đều.


Người
lớn
ngày
sử dụng
10 – 15g,
chia uống
2 iần,
uống
lúc
đói
vâi
nước
chín.


Kiêng
kỵ:


Kiêng
những
thức
sống,
tạnh,
tôm,
cua, 6c.


106.
PHONG
THẤP THANG













Đơn
gối
hạc
(cả
rễ)


20g


Đơn
tướng
quân


20g


Rẻ
cỏ
xước
(sao vàng)


20g


Rễ
cây

lốt
(sao thơm)


20g


Dây
đau xương
(sao rượu)


20g


Thổ
phục
linh


20g


Địa
liền


20g


Bạch
chỉ


12g


Cẩu
tích
(sao rượu)


20g


Cam thảo


8g


Thiên
niên
kiện


20g


Chủ
trị:


Phong thấp,
đau
những
khớp,
đẩu
gối
sưng
đau

khi sưng
đau
một
bên

khi sưng
đau
cả
2 bên
(có
tinh khí rời).


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uổng
2 lần,
uống
lúc
đói.
Ngáy
uống
1 thang.


Kiêng
ky.:


Kièng
ăn
những
chất
cay và nóng,
chè
rượu.


107.
ĐAU sườn lưng
THANG
















Uy linh
tièn


12g


Ý


20g


Tỳ
giải


I2g


Cẩu
tích


12g


Cỏ
xước
(rễ)


I2g


Củ
cốt
khí


I2g


Thổ
phục
linh


I2g


Xương
truật


8g


Độc
hoạt


8g


Mộc
qua


I2g


Dây
đau xương


I2g


Trinh nữ


I2g


Đậu
đen


I2g


Cam thảo


4g


Chủ
trị:


Đau
vùng
thắt
sườn lưng
lan toả
xuống
hông,
đùi,
sốt
nhẹ
hoặc
không
sốt,
khó
ngủ,
cột
sống

thể
vẹo
lệch.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
cho váo
1000ml nước,
sắc
lấy
200mỉ
nước
thuốc
chia uống
2 lần
sau bữa
cơm
1 giờ.


Ngày
uống
1 thang.


Chú
ý gia giảm:


-
Nếu
bệnh
thiẽn
về
hàn
gia thêm:


Nhục
quế4 – 12g


Phụ
tử
chế4 – 12g


-
Nếu
bệnh
thiên
vế
nhiệt
gia thêm:


Hoàng

{tẩm
rượu
sao) 4 – 8g Kiêng
ky;


Kiêng
thịt
gà,
thịt
chỏ,
tôm
cua.


106.
TẼ THÂP
THANG















Phòng
phong


10g


Độc
hoạt


10g


Bạch
linh


10g


Tần
giao


I0g


Ngưu
tất
(sao rượu)


8g


Đương
quy


16g


Cẩu
tích


10g


Uy linh
tiên


10g


Đỗ
trọng


-lOg


Bạch
thược(sao
rượu)


12g


Tang ký
sinh


8g


Quế
tâm


8g


Tế
tân


3g


Chủ
trị:


Đau
nhức
chân
tay, nhất

hai chi dưởi,
thậm
chí

liệt
không
co duỗi
được,
đôi
khi đau
sườn lưng,
đau
mình
khó
xoay trở.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 ]ần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Kiêng
kỵ:


Phụ
nữ

thai không
được
sử dụng.


106.
THẤP
NHIỆT THANG
















Xuyên
khung


8g


Hoàng


12g


Phòng
kỷ


10g


Độc
hoạt


10g


Cam thảo


10g


Trạch
tả


12g


Cẩu
tích


15g


Ý


20g


Sinh
địa


15g


Xương
truật


10g


Đương
quy


12g


Ngưu
tất


12g


Xa tiền


12g


Thổ
phục
linh


15g


Chủ
trị:


Phong thấp
nhiệt,
thản
thể
nặng
nề,
những
khớp
đau
nhức
mỏi,
sưng
nóng:
hạn
chế
cử động,
tiểu
tiện
vàng
lượng
ít,
đại
tiện
khi táo
khi lỏng.


Cách
sử dụng
– liểu
lượng:


những
vị
đưa vào
1000ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lần
vào
iúc
đói.


Ngày
uống
1 thang.


Hoặc
những
vị
sấy
khô
tán
bột
mịn.


Ngày
uống
2 lấn
mỗi
lần
10 – 15g uống
với
nước
chín
vào
lúc
đói.


Kiêng
ky.:


Không
ăn
những
thức
cay, nóng.


107.
VIÊN
THẤP KHỚP









Tang ký
sinh


200g


Thổ
phục
linh


200g


Kim ngân
hoa


200g


Sâm
đại hành


150g


Quế
chì


150g


Đỗ
trọng


50g


Thiên
niên
kiện


50g


Chủ
trị:


Đau
nhức
xương
khớp,
người
mệt
mỏi
thuộc
loai viêm
đa
khớp
dạng
thấp.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
sấy
khô
tán
bột
mịn,
luyện
hồ
làm
hoàn
bằng
hạt
đậu
xanh.


Ngày
uổng
15 – 30g chia làm
3 – 4 !ần,
uống
với
nước
chín
sau bữa
cơm
30 phút.


Kiêng
kỵ:


-
Phụ
nữ

thai và
trẻ
em dưới
12 tuổi
không
sử dụng.


-
Kièng
ãn
những
loại
cà,
chuôi
tiêu,
cấc
thứ
cay và nóng.


106.
RƯỢU
PHONG THẤP









Hy thiẽm


2800g



huyết
đằng


960g


Dây
đau xương


960g


Thiên
niên
kiện


1000g


Rượu
trắng


lOOOOml


đường kính trắng
trắng


8400g


Nước
chín
vừạ đù


20 lít


Chủ
trị:


Thấp
khớp
sưng
đau
những
khớp
gối

những
khớp
nhỏ.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


Thiên
niện
kiện
tán
thô
cho ngảm
vái
10 lít
rưdu
trắng.


những
dược
liệu
khác
thái
nhỏ
nấu
lấy
5 lít
cao lỏng,
thêm
đường kính trắng
hoà
tan.


Gạn
ép
lấy
rượu
thiên
niên
kiện
cho hỗn
hợp
với
dịch
cao lỏng
và đường kính trắng,
thêm
nước
chín
vừa
đủ được
20 lít
rượu
ngọt
thấp
khớp.


Ngưàỉ
lớn
ngày
uống
2-3 lần
mỗi
lần
30-50ml.


107.
Rưmi RẮN










Rắn


1 bộ
{3 con)


(Rắn
hổ
mang, rắn
cạp
nong, rắn


Xương
truật


150g


Xuyên
khung


150g


Xuyên
quy


200g


Tần
giao


150g


Dây
đau xương


350g


Trinh nữ


1000g










Thiẽn
niên
kiện


150g


Mộc
qua


150g


Bạch
chỉ


100g


Ngưu
tất


100g


Độc
hoạt


250g


Huyết
giác


100g


Rễ
cây

lốt


100g


Địa
liền


50g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp,
đau
sườn lưng,
nhức
xương,
mỏi
gối,
viêm
đa
khớp
dạng
thấp,
đau
dịch rời
hoặc
cố định và thắt chặt,
người
mệt
mỏi,
kém
ăn.


Cách
sử dụng
– iiểu
lượng:


Rắn
tươi
bắt
mổ
bụng,
bỏ
hết
ruột
gan, tim, sử dụng
rượu
rửa
sạch,
thấm
khô
bằng
giấy
người dạng.


những
vị
thuốc
tán
dập
đưa vào
10 lít
rượu
ngâm
cùng
với
rắn.
Ngâm
trong 1 tháng
(ngâm
càng
làu
càng
tốt).


Người
lớn
ngày
uống
2 lần
(sáng,
tối)
sau bữa
cơm
20 phút,
mỗi
lần
uống
20 – 40ml.


Kiêng
kỵ:


Phụ
nữ

thai, trẻ
em, người
âm hư
hoả
vượng









Cỏ
xước


12g



lốt


10g


Trinh nữ


12g


Rễ
nhàu


I2g



đầu ngựa


I2g


Củ
đậu sương


10g


Chùm
gởi


12g


Chủ
trị:


Phong thấp.
Đau
nhức
xương
khớp,
người
mệt
mỏi.


Cách
sử dụng
– liều
lưụng:


những
vị
đưa vào
400ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày
(sáng,
chiều).


không
sử dụng.


106.
THANG THẤP KHỚP


107.
KHU
PHONG TÂN HÀN TRừ THẮP THANG


Hy thiêm
Rễ

lốt
Kim ngân
Ké đầu
ngựa
Rễ
cỏ
xưâc
(sao)


Bổ
công
anh ích
mẫu
Cốt
khí
muồng
Bạch
giải
(?)


Đơn
tướng
quân
Gừng
tươi
Chủ
trị:


Phong hàn
thấp
(thấp
khớp
mạn).


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


108.
KHU
PHONG THANH NHIỆT TRỪ THẤP THANG


Cách
sử dụng
– liếu
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


106.
THUỐC
XOA BÚP









Hố
tiêu
(hạt)


10g


Gừng
khỏ


10g


Quế
chí


10g


Thíén
niên
kiện


20g


Rễ
cây

lốt
khô


20g


Rễ
cúc
lần
(khô)


20g



huyết
đằng


20g


Chủ
trị:


Phong tê
thấp,
những
khớp
xương
đau
nhức.
Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
dập
ngâm
với
500ml rượu
trắng
trong 1 tuần.
sử dụng
bông
gạc
thấm
rượu
xoa bóp
vào
nơi
đau
nhức.


quan tâm:
Không
được
uống.


107.
PHONG
THẤP THANG











Rễ
cây

lốt


12g


Cảy
dâu


20g


Đùm
đũm


20g



đầu ngựa


12g


Kim ngân


12g


Hạl
cốt
khí
muồng


12g


Dây
đau xưang


(khoan cân
đằng)


12g


Đậu
đen (sao)


20g


Chủ
trị:


Phong thấp
đau
những
khớp,
đau
mình,
đau
gân,
đau
cơ.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml
nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Tác
dụng
trị
bệnh
của
bài
thuốc
tăng
lên
khi sử dụng
thêm
thuốc
xoa bóp
ngoài


106.
TỨ THỜI
PHONG THẤP THANG


Xương
truật
(sao)12g


Mộc
thõng
24g Dãy
đau
xương
(sao vàng)
24g


Bạch
chỉ16g


Củ
cốt
khí20g


Địa
liền20g


Cẩu
tích20g


Huyết
giác24g


Thổ
phục
linh24g


Thiên
niên
kiện16g


Bách
bộ20g


Liên
kiều12g
Chủ
trị:


Phong thấp
bốn
mùa
{Xuân
– Hạ
– Thu – Đông)
đau
nhức
những
khớp
xương,
đau
cơ,
đau
mình

chứng
đau
do trúng
phong kinh lạc.


Cách
sử dụng
– liều
lưdng:


những
vị
đưa vào
100ũml
nước
sác
lấy
200ml nước
thuốc,
chia uống
2 lẩn
trong ngày.


Ngày
uóng
1 thang.


Trẻ
em tuỳ
tuổi
sử dụng
1/3, 50% lượng
cùa
từng
vị
trong bài.


Chú
ỷ gia giảm:


-
Có đái
buốt
gia thêm:


ĐỖ đen
(sao vàng
ruột)
30g


-


như
kiến

gia thêm:


Vỏ
bưỏi
chua (sao vàng)
12g


-

ho gia lưọng
bách
bộ
lên:
30g



-

mẩn
ngứa
ngoài
đa bỏ
thiên
niên
kiện,
địa liển
gia thêm:












Kim ngân


20g


Củ
dứa
dại


20g



Dày
da bụng
gia thêm:


Vỏ
dụt


12g



Chân
tay co quắp
gia thêm


Tục
đoạn


16g


-
Đau sườn lưng
nhiều
gia thêm:


Quế
chi


5g




phù
gia thêm
lượng:


Liên
kiều


20g


106.
BỘT XOA
BÓP TRỊ THẤP KHỚP


Huyết
giác60g


Thiên
niên
kiện40g


Quế
chi40g


Xương
truật20g


Củ
cốt
khí40g


Thảo
quả40g


Đại
hồi30g
Chủ
trị:


Phong tê
thấp
những
thể.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
bột
thô.
Mỗi
lần
sử dụng
20g (1 thia canh) hoà
vào
250ml (1 cốc)
rượu
trắng.
Ngâm
trong nửa
giờ.
sử dụng
bông
gạc
tẩm
rượu
xoa bóp
vào
nơi
đau.


106.
THANG
TRỊ THẤP KHỚP


Rẻ
cói12g


Rẻ
mua sê20g


Dây
Gắm
(Vương
tôn)20g


Rễ
bóng
bồng
(nam tỳ
bà)
20g Rễ
bỏng
trang (mẫu
đan
đỏ)
8g


Rẻ đậu
hỏm
(đậu
chiếu)12g


Rễ
quýt
rừng
(Độc
lực)12g


Rễ
trâng
(Hoàng
lực)I2g


Rề
ngón
đất
(?)12g


Gừng
tươi5 lát
Chủ
trị:


Đau
những
khớp
tay, chân
(không
sưng),
hai chân
lạnh.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
rửa
sạch,
thái
phiến
phơi
khô,
tẩm
giấm
cho ướt
đểu,

trong 10 phút,
sao vàng
hạ
thổ,
thèm
gừng
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
3 lần
trong ngày
(ban ngày
uống
2 lần,
trước
khi đi
ngủ
uống
1 lần).


Chú
ỷ gia giảm:


-
Khớp
xương
đau
nhức
nhiếu
gia thêm”


Nhũ
hương4g


Một
dược4g


-
Khi bệnh
đã
khỏi
hẳn
uống
thêm
2 – 3 thang Thập
toàn
đại
bổ để
bổi
bổ
khí
huyết.


106.
LỊCH
TIẾT PHŨNG TỬU

















Tùng
tiết


40g


Cây
dâu


40g


Ngũ
gia bi


40g


Tang ký
sình


40g


Cẩu
tích


40g


Thiên
ma


40g


Cúc
hoa


40g


Tần
giao


40g


Mộc
hương


40g


Xuyên
quy


120g


Mộc
thông


40g


Câu
đằng


40g


Quế
chi


40g


Xương
động
vật


40g


(tràn
hoặc
chó
hoặc
mèo
hoăc
chân
gà..)


Chủ
trị:


Thân
thể

những
khâp
xương
sưng
nóng
đỏ
và đau
nhức
kịch
liệt,
không
co duỗi
được.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
thuốc
tán
dặp
đưa vào
nồi
đất
nhỏ
miệng
thêm
7 lít
rượu
trắng,
bịt
kín
miệng
nồi
đậy
vung, đun
lửa
nhẹ
sôi
âm

trong 1 giờ để
nguội,
gạn
chắt
iấy
rượu
uống
dần.


Ngày
uống
2 lần,
mỗi
lẩn
uống
30ml, uống
trước
bữa
ăn.


Chú
ỷ gia giảm:


-
Bệnh
thuộc
hàn
gia thêm:


Phụ
tử
chế20g


-
Đau
những
chi dưới
gia thêm:


Ngưu
tất20g


-
Cách
chế
xương
động
vật:
Nạo
sạch
bên
ngoài
những
xương,
đập
nát
nạo
bỏ
hết
tuỷ
khô,
ngâm
vào
nước
vôi
trong, cạo
rửa
sạch
hết
tuỳ,
tạp
chất,
phơi
khô
chẻ
nhỏ
tẩm
giấm


thanh sao giòn,
tán
dập
sử dụng
cùng
những
vị
thuốc
khác.


Kiêng
kỵ:


Kiêng
những
thức
ăn
lạnh.


Phụ
nữ

thai không
sử dụng.


106.
NGƯU TẤT
TRINH NỬ THANG


Rễ
cây
cỏ
xước
(sao muối bột)
16g


Rễ
cây
xấu
hổ
(sao)16g



sinh (chùm
gửi)
(sao) 16g Rễ
dứa
gai (sao)16g


Rẻ

gai leo (sao)16g


Tua rễ
si (sao)12g


Chủ
trị:


Đau mỏi
thắt
sườn lưng
Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
800ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang. Một
đợt
điều
trị
5-1 tuần.


107.
THÕNG
HUYẾT GlÂl cơ THANG


Sắn
dây20g


Quê’chi12g


Hành
tăm8g


Sinh khương6g
Chủ
trị:


Đau
nhức
buốt
cổ,
vai, cánh
tay.


Cách
sử dụng
– liều
lưựng:


những
vị
đưa vào
400ml nước,
sắc
lấy
100ml nước
thuốc,
uống
1 lẩn.


Ngày
uống
1-2 thang.


108.
PH0Nvàamp;
THẤP THANG








gai leo


16g


Trinh nữ


16g


Rễ
dứa
dại


16g


Rễ
tầm
soọng


16g


Cày

lốt
(cả
rễ)


16g


Cỏ
xước
(rễ)16g


Cam thảo
nam10g


Trấn
bì4g


Giàng
xay (Cối
xay)8g


Chủ
trị:


Phong tè
thấp,
những
khớp
đau
nhức,
mỏi.


Cách
sử dụng
– liều
luụng:


những
vị
sao vàng
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 iần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.



106.
Rưựu XOA BÚP







Quế
chi


20g


Đại
hồi


20g


Gừng
khô


20g


Bạch
hoa xà


20g


Rượu
trắng
40°


500m1


Chủ
trị:


Phong tê
thấp,
những
khớp
đau
nhức,
mỏi.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
tán
dập
đưa vào
rượu
ngâm
trong 7 – 10 ngày.
sử dụng
bông
gạc
tẩm
rượu
xoa bóp
vào
những
nai đau
nhức.


Ngày
xoa bóp
3-4 lần.


Chú
ý:


Không
được
uổng,
chì
sử dụng
xoa bóp
ngoài
da.


107.
BỔ THẬN
ÍCH TINH THÕNvàamp; XINH GIẢI TẢN PHONG TÀ PHƯVNG















thủ ô


10g


Cây
đậu săng
(sao)


8g


Đậu
đen (sao)


10g


Cây
dâu


89


Vòi
voi (sao)


8g


Lạc
tiên


8g


rau củ mo (mơ
lông)


8g


Rễ
nhàu


8g


Tang ký
sinh


8g


Dây

hồng


8g


Ngài
cứu


49


Trắc
bách
diệp
(sao)


8g


Chủ
trị:


Thận
suy,
âm tinh
huyết
dịch
kém,
can kinh thất


dưỡng,
phong nhiệt

thừa

xâm
nhập
gây
vai đau
nhức
như
bị
gậy
đánh,
dau lan xuống
sườn lưng
nằm
khõng
được,
hai cành
tay đau

nặng
mỏi
không
cầm
xách
được
vật
gì,
thân
mình
bải
hoải
không
muốn
cử động,
tiếng
nói
nhỏ
nhẹ,
hơi
thở
ngắn
đầu
nặng
mắt
hoa choáng
váng,
ăn
kém,
khỏ
ngủ,
hình
dáng
tiếu
tuỵ.
Mạch
bộ
thận
trầm
tế,
tả
quan và
thốn
phù
hư.


Cách
sử dụng
‘ liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước
sắc
lấy
100ml nước
thuốc
chia uống
2 lấn
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


106.
ỔN
KINH NHUẬN HUYẾT TÁN HÀN KHAI UẤT THANG

















Rễ đinh
lăng


89


Trắc
bách
diệp
(sao)


8g


Đậu
săng
(sao)


8g


Gừng
khô


4g


Nhục
quế


4g


Ngải
cứu


4g



huyết
đằng


8g


Hương
phụ
(chế)


8g


Khương
hoàng


6g


Xương
bổ


4g


Trần
bi


4g


Tía

cành


8g


Rễ
lức


8g


Cây
dâu


8g


Chỉ
xác
(sao)


8g


Chủ
trị:


Phong hàn
uất
bế
gây
đau
tức
nhói
hông
phải,
hạ
sưàn
phải
khoríg
đứng
thẳng
được,
đi
cử động
đau
tức
không
chịu
nổi,
hai bên
đùi
nổi
lên
những
vệt
bầm
tím
rải
rác
ấn
tay vào
không
thấy
đáu,
chỉ
thấy
gân
mạch
chạy
rần
rần

chân
đau
mỏi,
mạch
những
bộ
trầm
trì,
can mạch
huyền
tri.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
cho vàò
600ml nưâc,
sắc
lấy
200 ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Mỗi
ngày
1 thang.


Chú
ý gia giảm:


sau khoản thời hạn uống
thuốc
trên
ngưòi
bệnh
chân
tay còn
lạnh

năng
nề,
chưa
muốn
ăn
(là
do


106.
BỔ ÂM

cứu
HUYẾT
DỊCH THANG















thủ
ô (chế
đậu đen)


10g


Cây
dâu


8g


Dây
gùi


8g


Rễ
cỏ
xước


8g


Ngũ
gia bì


8g


Tang ký
sinh


8g


Rễ
nhàu


8g


Vòi
voi (sao)


8g


Thần
thông


8g


Huyết
rồng


8g


Đỗ
trọng


8g


Tục
đoạn


6g


Chủ
trị:


Thận
thuỷ
suy, âm
tinh huyết
dịch
hao kiệt,
phong hoả
kích
động
trong những
gân
mạch,
thiêu
đốt

nhục,
gây

thể
suy nhược,
da


nhăn

hóp,
người
gầy
guộc
đi
đứng không
nổi
do:
đau còng
(khòm)
lutig khi
đi phải
khòm
không
ngay lên
được, mỗi
khi phát
ban
đau cơ
sườn lưng
như
rút
lại,
nằm
xuống,
ngồi
lên
. rất
khó
khăn
phải

người
nâng
đõ, không
dám
chạm


mạnh,
không
dám
trở
mình,
đau
không
ngủ được,
mệt
nhọc,
lúc
giảm
đau
đi
đứng
thẳng
lên
được,
mạch
thận
trầm
tế,
tỳ
hoãn
đại,
tâm
can huyền
hữu
lực.


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.
Ngày
uống
1 thang.


Chú
ỷ gia giảm:


sau khoản thời hạn uống
bà ì
thuốc
trên
liên
tiếp
trong 3 tuấn
thay sử dụng
phương
sau:


Bổ
âm tiêu
thấp
lợi
thuỷ
giải
uất
nhiệt
thang













thủ ô


10g


Đậu
đen (sao)


10g


Huyết
rồng


8g


Cây
dâu


8g


Rễ
nhàu


8g


Rễ
cỏ XƯỚC


8g


Ý


10g


Thiên
niên
kiện


8g


Đỗ
trọng


8g


Quế
chi


4g


Cách
sử dụng
– liều
lượng:


những
vị
đưa vào
600ml nước,
sắc
lấy
200ml nước
thuốc
chia uống
2 lần
trong ngày.


Ngày
uống
1 thang.


Uống
liên
tiếp
Tính tới
khi bệnh
khỏi
hẳn.


Chú
ỷ gia giảm:


trong trình tự uống
thang thuốc
này
tuỳ
diễn
biến
chứng
trạng

gia vị:


-
Tỳ
suy ăn
uống
chậm
tiêu
gia thêm:
rau củ
md, vỏ
quýt.


-
Đại
tiện
táo
gia thêm:

muồng
trâu
(sao).


-
Tiểu
tiện
nóng,
gắt
gia thêm:
Rễ
cỏ
tranh hoặc
thổ
phục
linh.


-

hoả
xông
iên
váng
đẩu
hoa mắt
gia
thêm:
COc hoa, lá
từ
bi.



Tim nóng
ít
ngủ
gia thêm:
lạc
tiên,

hồng.

https://www.thaythuoccuaban.com
https://www.thaythuoccuaban.com


Thuochaytribenh.com cám ơn mọi người đã đọc nội dung bài viết “Bài thuốc trị phong phong tê thấp, bai thuoc tri phong te thap”. Nếu thấy nội dung bài viết này hay thì hãy share cho mọi người cùng biết nhé.

Danh mục

Làm đẹp | Mỹ phẩm | Sức khỏe | Thảo dược | Bài thuốc | Ẩm thực | Toplist | Tin Tức

[external_link_head] [external_link offset=1] [external_link offset=2] [external_link offset=3] [external_link offset=4] [external_link offset=5]

Thông báo chính thức: Thuốc hay trị bệnh (thuộc GiuseArt) không hợp tác với bất kỳ ai để bán giao diện Wordpress và cũng không bán ở bất kỳ kênh nào ngoại trừ target="blank">Facebook và target="blank">zalo chính thức.

Chúng tôi chỉ support cho những khách hàng mua source code chính chủ. Tiền nào của nấy, khách hàng cân nhắc không nên ham rẻ để mua phải source code không rõ nguồn gốc và không có support về sau! Xin cám ơn!