các bài thuốc TRỊ tiêu chảy
1.KIỆN TỲ
HÀNH KHÍ CHỈ TẢ THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mộc hương4g
Chỉ xác10g
Hậu phác10g
Chủ trị:
tiêu chảy mạn tính nguyên nhân do tý Vị hư. Ăn
kém, người mệt, sắc mặt vàng nhợt, chất lưỡi nhợt, mạch nhu hoãn, đại
tiện phân sống hoặc nát, bệnh kéo dãn dài rất có thể gây phù.
cách sử dụng, liều lương:
những vị cho váo 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần
trong ngáy.
Ngày uống 1 thang.
xem xét gia giảm:
-người có bệnh tiêu chảy ngày 3 – 4 lần gia thêm:
ý dỉ (sao)20g
Trạch tả (sao)12g
-Người bệnh tay chân lạnh, sống lưng đau nhiều gia thèm:
Hắc phụ tử chế8 – 12g
Kiêng ky.:
Kiêng ăn những thứ tanh lạnh, mỡ, đồ nếp.
2. Ô LỆ TÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng tiêu chảy cả hai thể hàn và nhiệt. cách sử dụng, liều lương:
những vị tán bột mịn.
Người lớn mỗi lần uống 10g, ngày uống 3 lần với nước lọc.
Trẻ em hạn chế liều tượng.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn những chất dầu mỡ, những chất tanh.
3. LỤC
QUÂN GIA VỊ TÁN
Đảng sâm (tẩm gừng sao) 15g
Xương truật
(tẩm nước gạo sao)12g
Hoài sơn (sao giòn)12g
Cát cánh (sao giòn)12g
Chỉ thực {sao giòn)12g
Bạch linh (sao giòn)10g
Cam thảo (sấy giòn)6g
Trần bì (sao giòn)8g
Bán hạ chế với bồ kết sao4g
Chủ trị:
Ỉa sống phân hoặc tiêu chảy
cách sử dụng, liều lượng:
những vi tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 12 – 20g
Trẻ em tuỳ tuổi ngáy uống 3 – 12g
Hoà thuốc vào nước sôi, gạn nước trong chia uống 2 – 3 lần.
Kiêng ky:
– Đang sốt cao hoặc táo bón không được sử dụng.
-Kiêng ăn trứng, mỡ, đậu phụ.
4.TIÊU
THỰC HÀNH TRỆ TẤN
Lệ chi hạch (lột vỏ đi ngoài,
cắt mỏng tanh sao vàng)100g
Nam mộc hưđng (cạo vỏ thô, cắt nhỏ sao vàng)60g
Bắc mộc hương40g
Thần khúc (sao qua)40g
Hương phụ tứ chế (sao vàng) 60g Cam thảo (sao qua)40g
Xa tiền (phơi khô)30g
Chủ trị:
tiêu chảy do thực tích (tích tả): Do chính sách thưởng thức
quá độ, tiêu hoá không kịp đình trệ lại gây đau bụng, sôi bụng dữ dội.
tiêu chảy phân thối khản, bụng đầy ấm ách,
trung tiện luôn luôn, đi đi ngoài được thì đỡ đau bụng,
tiểu tiện vàng lượng ít. rêu lưỡi váng có nhiều cáu nhớt.
cách sử dụng, liều lương:
những vị tán bột mịn.
Trẻ em: 1 – 5 tuổi mỗi lấn uống 4g 6-10 tuổi mỗi lần uống 6g 11-15 tuổi
mỗi lần uống 8g Người lớn: mỗi lẩn uống 10g Ngáy uống 3 lần, hoà với
nưóc chín ấm uống.
Kiêng ky.:
-Phụ nữ có thai khõng được sử dụng.
-Kiêng ăn những thứ tanh, mỡ, đường kính trắng mật.
7 . ÔN
TRUNG KHU HÀN KIỆN TỲ CHỈ TẢ HOÃN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Hàn tả: Ngày đêm đi la chảy nhiều lấn, phân lỏng khỏng thối, sắc vàng
nhợt hoãc không tồn tại phân mà ra toần nước; lúc đi không tồn tại tiếng kêu phành
phạch, hậu mỏn không nóng, bụng sôi, đau lảm dâm hoặc không đau, xoa ấm
thì thoải mái và thoải mái, không muốn ăn, không muốn uống nước, nếu muốn uống thì chỉ
uống một ít nước nóng. Người xanh xao, mỏi mệt, rêu lưỡi trắng nhợt,
tiểu tiện trong.
cách sử dụng, liều lượng:
Hoàng nàn chế: vỏ hoàng nàn ngâm nước 24 giờ rửa thật sạch sẽ vỏ váng tiếp theo
ngâm nước vo gạo đăc 3 ngày 3 đêm (trong trình tự ngâm thay nước vo gạo nhiều
lần) rửa thật sạch cắt nhỏ, phơi khô.
những vị sao chế khô giòn trộn đểu tán bột mịn, luyện hổ làm hoàn bằng hạt
đậu đen.
Trẻ em: 1 – 3 tuổi mỗi lẩn uống 2 viên
4-7 tuổi mỗi lần uống 4 viên
8-12 tuổi mỗi lần ucng 6 viên.
13-16 tuổi mỗi lần uống 10 vièn.
Người lớn: Mỗi lần uống 20 viên.
Ngày uống 3 – 4 lần tuỳ bệnh nàng nhẹ, cách 4 giờ lại uống một lẩn. Khỏi
đi ngoài thì thòi. Uống chiêu với nước lọc ấm, nước chè hoặc nước vối,
nuốt dần thuốc không nên nhai vì rất đắng. Trẻ gầy xíu quá không nuốt được
thì hoà tan thuốc với nước cho uống.
xem xét:
Thuốc có hoàng nàn độc, không đưọc uống quá liếu lượng ghi trên.
Nếu uống quá liều sẽ sở hữu phản ứng ngộ độc như say rượu lảo đảo hoặc giặt
gân cơ.
Nếu có tín hiệu độc thì sắc cam thảo lấy nước uống sẽ khỏi ngay.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn càc chất tanh, sống, dắu mỡ, những thức chậm liêu như: Trứng,
nếp, những thứ hoa quả, đường kính trắng mật,
6.KHỔLUYỆN
HOÀN
Khổ luyện tử (bò vỏ lấy nhân sao vàng hạ thổ): 200g
Rộp ổi (sao vàng hạ thổ): 300g
Búp Ổi {sao vàng hạ thổ): 300g
Lệ chi hạch (lột vỏ đi ngoài lấy nhản cắt mỏng tanh sao vàng hạ thổ): 400g
Hoè hoa (sao vàng hạ thổ): 250g
Chủ trị:
tiêu chảy (cả thể nhiệt và thể hàn),
cách sử dụng, liều lượng:
những vị sao vàng hạ thổ xong, đem tán bột mịn, luyện hổ làm hoàn bằng hạt
đỗ xanh,
Trẻ em: 1 – 3 tháng ngày uống 3-4 viên.
4-12 tháng ngày uống 4 – 6 viên
1- 3 tuổi ngày uống 8-10 viên
3- 8 tuổi ngày uống 10-15 viên
8 -15
tuổi ngày uống 15-20 viên
Người lớn ngày uống 30 viên.
Chia uống 2 – 3 lần.
Nếu là nhiệt tả thi sử dụng thuốc với nước lă hâm sôi, hoặc nước chè, nước
vối.
-Nếu là hàn tả thi nướng gừng thái 3 lát hãm vỏi nước Sòi làm thang
uống với thuốc.
-Trẻ em sơ sinh không nước được thi nghiền thuốc với nước đổ cho uống.
7.
HẬU
PHÁC HOẮC HƯƠNG THANG
Hậu phác {vỏ vối)10g
Hoắc hương10g
Bạch chỉ nam (sao)10g
Thổ phục lính (sao)10g
Bán hạ (chế gừng sao vàng) 10g
Vỏ quýt (sao)8g
Đại phúc bì (cùi quả cau khô)8g
Cam thảo nam (dây chi chi)8g
Rễ bướm trắng (bướm bạc)8g
Sinh khương3 lát
Chủ trị:
tiêu chảy phàn lỏng loãng, ngày đi 5 – 7 lần
đau bụng, sôi bụng, có khi phát sốt, sợ lạnh, đau đầu.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
8. THẠCH
CAO GIA VỊ THANG
Thạch cao sống (nghiền nhỏ) 40g
Cam
thảo10g
Xa tiền tử20g
Trúc diệp (hoặc búp tre non) 20g
Gạo tẻ20g
Đăng tâm5g
Chủ trị:
tiêu chảy do cảm nhiễm tà khí thấp nhiệt: tiêu chảy lúc đầu phân lỏng sau đi
ra toàn nước màu vàng, ngày đêm đi nhiều lần, phân có mùi hòi thối cứ
đau bụng lại buồn đi ngoài ngay, hậu môn nóng đỏ, mình nóng buồn phiền khó
chịu trăn trở không yên, biếng ăn khát nước, tiểu liện vàng đỏ lượng ít,
môi đỏ và khô se, mạch nhu hoạt mà sác.
cách sử dụng, liều lượng:
Gạo tẻ, thạch cao đưa vào 1 lít nước nấu sôi 15 phút, cho tiếp những vị
thuốc khác vào, sắc lấy 500ml nước thuốc để riêng. cho thêm nữa 700ml nước
vào buồn chán thuốc, nấu lần hai lấy 300ml nước thuốc, họp toàn nước 1 và nước 2
đợi tới khi nguội, cho những người bệnh uống thay nước trong ngày (khát
lúc nào cho uống lúc đó). Người lớn ngày uống 1 thang. Trẻ em tuỳ tuổi
hạn chế liểu iượng.
Kiêng ky.:
Trường hợp ìa chảy thuộc hàn, thuộc hư cấm sử dụng.
9. CÁT CĂN
TÍCH TUYẾT THẢO THANG
Cát căn30g
rau củ má khô30g
Búp tre non20g
Cam thảo dây (dây chi chi) 10g
Chủ trị:
tiêu chảy, bụng quặn đau lại mót đi ngoài ngay.
Phân lỏng hoãc !oãng như nước màu vàng, đi toé như xối nước, có tiếng
kéu bảnh bạch d đoạn sau, tín hiệu trong ruột có nhiều hai, ngày đi 5 –
7 lần, thậm chí hơn chục lần, phân mùi thối nống. Có khi phát sốt nhẹ,
khát đòi uống nước, thích nước mát, tiểu tiện lượng ít màu vàng hoặc đỏ.
Ở trẻ em tiêu chảy vài ngày là hậu môn đã đỏ và có cảm hứng nóng, ngưài
mệt rũ rượi không muốn ăn.
cách sử dụng, liểu lượng:
những vị đưa vào 1000ml nước, sắc lấy 500ml nước thuốc đợi tới khi nguội cho uống
thay nước trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Trẻ em giảm liều tượng xuống một nửa.
Kiêng kỵ:
tiêu chảy hư hàn không sử dụng.
10.
CÁT CĂN BIỂN ĐẬU HOẲC HƯƠNG TÁN
Bạch biển đậu (tẩm gừng sao)80g
Hoắc hương48g
Cát căn48g
Hậu phác (cạo vò thô,thái mồng tẩm gừng sao)48g
Hương nhu32g
Cam thảo32g
Xa tiền tử32g
Trạch tả sao20g
Chủ trị:
Ỉa
chảy do cảm nhiễm tà khi thấp nhiệt: tiêu chảy đi toé như xối nước, hoặc
đi lỏng có kèm chất
nhầy phân có mùi chua thối, khi đi có tiếng kêu bạch bạch, ngày đi nhiều
lấn, hậu mõn nóng đỏ, mình nóng như phát sốt, khát nước, bụng đầy hơi
sỏi bụng, có những lúc buổn nôn hoặc nôn, tiểu tiện vàng và ít, người mệt rũ rượi,
mạch nhu xác.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị sấy giòn, tán bột mịn.
Người lởn ngày uống 30~40g chia uống 3-4 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều xuống 1/4 – 1/3 – một nửa liều người lốn.
Hoà thuốc với nước lọc hoặc nước gạo rang nguội uống.
Kiêng ky.:
tiêu chảy thuộc hư hàn không sử dụng.
11.
LỤC NHẤT TÁN
Hoạt thạch {thuỷ phi)60g
Cam thảo10g
Chủ trị:
tiêu chảy thuộc nhiệt, mình nóng, khát nưôc,
ngày đi ỉa nhiếu lần phân lỏng như nước, mùi thối khẳn, hoặc đi toé phân
ra cỏ tiếng kêu bạch bạch, hậu môn đỏ, môi khỏ se có mày đỏ, miệng ráo,
tiểu tiện lượng ít, vàng hay đỏ có khi còn đi dắt.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị phơi sấy khô, tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 30 * 40g, chìa uống 4 lần. Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều
lượng ngày uống từ 15 – 20g chia uống 4 – 5 lẩn.
Hoà với nước lọc nguội uống.
12.TRÚC LỊCH HOẮC HƯƠNG THANG
Búp tre non (tẩm nước gừng phơi tái) 40g
Hoắc hương khô12g
Bạch biển đậu12g
Hương nhu khô8g
Hâu phác (cạo lột vỏ đi thỗ thái mòng) 8g
Chủ trị:
tiêu chảy nhiệt: phân lỏng hoăc đi toé như xối
nước, đoạn sau có tiếng kêu bạch bạch, ngày đêm đi nhiều lần, người
nóng, đầu váng, biếng ăn buồn nõn, đầu mặt có những lúc ra ít mổ hỏi, miệng
khát, hậu môn nóng đỏ hoặc rát, tiểu tiện vàng ít, có những lúc đi dắt.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml để
nguội uống, Ngày uống 1 thang.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm bởt lượng thuốc trong thang xuống còn 1/4 -1/3 –
một nửa.
xem xét:
Nếu người bệnh khát nước đòi uống luôn luôn, lấy cám gạo nếp sao đen 40g,
gừng tươi 3 lát nấu kỹ, gạn bỏ buồn chán lấy nước uống trong ngày thay nước
chè.
Kiêng ky:
tiêu chảy thuộc hư hàn không được sử dụng.
13.
.HOÀI SƠN HOẲC HƯƠNG THANG
Hoài
sơn (sao vàng)24g
Hoắc hưong20g
Hương nhu20g
Xa tiền tử20g
Cát căn20g
Trần bì8g
Chủ trị:
tiêu chảy phân lúc đầu đí toé ra như nưâc, sau
có tiếng bạch bạch, ngày đi 5 – 7 lẩn, người nóng, đầu váng và năng,
miệng khát tuy nhiên uống không nhiều, mỏi mệt, tiểu tiện vàng đỏ, ít, bụng
hoi đầy lúc đau lúc giảm, biếng ăn.
cách sử dụng, Liều lượng:
những vị đưa vào 800mỉ nước, sắc lấy 200ml nước thuốc đợi tới khi nguội uống.
Ngày uỗng 1 thang.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liều lượng.
Kiêng ky:
tiêu chảy thuộc hư hàn không sử dụng.
14. .
CHỈ TẢ TIÊU TRỆ THANG
Sơn tra (phơi khô sao vàng) 12g
Mạch nha (sao vàng)10g
Thần khúc (sao thơm)10g
Cam thảo10g
Hoàng liên10g
Khổ sâm10g
Trần bi8g
Chủ trị:
Đau bụng là mót đi ngoài, phân lỏng loãng, ngày đi nhiều lấn, bệnh
thường xẩy ra sau những bữa ãn quá nhiều vị ngọt, béo, hoặc ăn phải
chất ôi thiu. Phân mùi chua thối nồng, bụng đầy trướng và hay sôi ùng
ục, thi thoảng bụng đau quăn, đi ngoài xong thì giảm đau.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, để ấm uống.
Ngày uóng 1 thang.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liếu.
15.SƠN
MẠCH TRẦN BÌ THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng tiêu chảy ngày đi 5 – 7 lần, phân lỏng mùi như trứng gà ung, đi
xong bụng giảm đau, ợ lên cổ chua hãng không thoải mái, chán ãn.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc đợi tới khi nguội uống.
Ngày uống 1 thang.
16.
SƠN
MẠCH THẦN CHỈ THỰC THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Do chính sách thưởng thức thức ăn không thích hợp sinh đạu bụng đi ngoài phán lỏng,
ngày đi 5 – 7 lần phân vàng chua thối khẳn, không thoải mái, bụng đầy ặm ạch, ạ
hơi xông lên cổ chua hăng, đau bụng, sõi bụng là mót đì ỉa ngay, ỉa xong
bụng giảm đau, ăn vào lại đầy tức, ậm ạch, tiểu tiện thường thì, khòng
sốt.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chỉa uống 2 lẩn.
Ngày uống 1 thang.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều lượng của thang trén xuống còn 1/3 hoặc một nửa.
Kiêng ky.:
-Kiêng ăn những chất bổ, béo khó tiêu tiêu, những chất tanh.
-Nên ăn cháo cho nhẹ dạ.
17. CHỈ
THỰC BẠCH PHÀN TÁN
Chỉ thực(sao cám vàng đều)100g
Phèn chua phi khô20g
Chủ trị:
Đau bụng, sôi bụng đi ỉa phân lỏng loãng, ngày đi 5 – 7 lần phân màu
vàng, thối. Lúc đầu đi tiêu chảy về sau chuyển đi lỵ, rặn tức hậu môn khó
chịu (tiền tả hậu !ỵ). Trẻ em ăn sữa chua đi ngoài lỏng có những vón nhỏ
như hoa cà, hoa cải, chua nồng, r?n è è.
cách sử dụng, liều lượng:
Cac vị thuốc tán bột mịn (cỏ thể luyện hồ làm viên hoàn bằng hạt đậu
xanh).
Người lớn ngày uống 30g chia làm 3 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi ngáy uống từ 5 – 20g chia làm
2- 4 lấn. Uống với nước lọc nguội.
18.
TIẾU
TRỆ CHỈ TẢ TÁN
Nam mộc hương (cạo lột vỏ đi thỏ,
cắt mỏng tanh sao vàng)80g
Hương phụ tứ chế (sao vàng)80g
Bạch phàn6g
Bạch phàn phi khô6g
Chủ trị:
Đau bụng, đầy bụng đi ngoài, lúc sền sệt, lúc lỏng loãng, ngày đi 7 – 8
lần, bụng sôi, phân thối, vùng ngực tức không thoải mái, hay ợ xông lẽn cổ chua
hăng, đi tiểu thường thì.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị tán bột mịn.
Người tôn ngày uống 30g chia làm 4 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều xuống 1/4 ‘ 1/3 – một nửa chia làm 4 lần uống.
xem xét: sử dụng nước thang sau uống với thuốc:
-Nếu phân thối, nóng, khát nước lèo:
Cát căn20g
Sắc lấy nước hoà bột uống.
-Nếu khát nước vừa sử dụng:
Búp ổi (hay rộp cây ổi) 20g
Sắc lấy nước
hoà bột uống
Kiêng ky.:
Kiêng ăn cá, mỡ, đậu phụ, bún, những chất khó tiêu sống, lạnh, ôi thiu.
19.MỘC
HƯƠNG HẬU PHÀC TÁN
Nam mộc hương (cạo vỏ thỏ, cắt mỏng tanh tẩm gừng sao)40g
Hậu phác (cạo vỏ thô thải
mỏng tanh tẩm gừng sao)40g
Hoắc hương khô20g
Thảo quả (nưóng tách bóc lột vỏ đi)16g
Binh lang16g
Trần bì (sao)10g
Chủ trị:
Đau bụng, sôi bụng, đi ỉa lỏng loãng, ngày đi 7 – 8 lấn có khi hàng chục
lấn, tức ngực, mắc ói, thậm chí nôn cả ra thức ăn (thượng thổ hạ tả)
tiểu tiện thường thì. Bệnh phát sinh sau khoảng khoảng thời gian ăn phải chất ôi thiu, sống
lạnh.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị tán bột mịn.
Người ỉớn ngày uống 30g, chia làm 4 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều xuống, ngày uống từ
3- 15g chia làm 4 lần. Hoà với nước đun Sòi, uống ấm.
xem xét:
– Trẻ em dưới 12 tháng không sử dụng thuốc này.
-Nên ăn cháo loãng, hết bệnh hẳn mới ăn cơm.
20.
BỘT TRỊ
tiêu chảy
Búp Ổi khô120g
Nụ sim khô120g
Binh lang (thái mòng khô) 40g
Lệ chi hạch (cạo vỏ, cắt mỏng tanh phơi khó) 40g
Xa tiền tử40g
Chủ trị:
Rối loạn tiẽu hoá do ngộ độc thức ăn: đau bụng, sôi bụng đi ỉa iỏrtg
loãng, ngày đi hàng chục lần, nôn, nôn cả ra thức ăn (thượng thổ hạ tả};
tiểu tiện binh thường.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị sấy khô tán bột mịn
Người lớn ngày uống 30 – 40a, chia lảm 3 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm lượng từ 6 – 20g ngày, chia uống 4-5 lần. Hoà thuốc
vào nước Sòi, uống ấm.
xem xét: Người bệnh có nôn sử dụng:
Hoắc hương12g
Sinh khưong3 lát
Sắc lấy nước hoà thuốc bột uống.
21.XA TIỀN
HOẮC HƯƠNG TÁN
Xa tiền tử (sao)40g
Hoắc hương40g
Chủ trị:
tiêu chảy do ãn uống ngộ độc những thức ăn sống
lạnh ôi thiu: Đau bụng, sôi bụng, đi ngoài toé ra nước, đi xong đỡ đau
bụng, một lúc sau lại mót đi, ngày đi 5 – 7 lẩn có khi hàng chục lần,
mệt rũ rượi, tiểu ít, nước tiểu thường thì.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị sấy giòn tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 30g, chia 2 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liều ngày uống từ 6 – 20g, chia 4 lần. Hoà vào
nước sôi để ấm uống.
Thóc nếp (sao đen tổn tinh) 100g
Giả khôi (củ nảu đỏ) sao vàng xém cạnh100g
Thổ phục linh (sao vàng xém cạnh)100g
Đầu ruồi quả chuối tiêu xanh (phơi khô sao vàng)50g
Xa tiền tử (sao nổ thơm) 50g Bạch phàn phi khô25g
Chủ trị:
Đau bụng lâm dàm, tiêu chảy phân lỏng, có những lúc loãng hoặc thường xuyên sống
phân, ngày đi nhiều lần, biếng ăn, cổ ăn vào bụng lại sình đầy không thoải mái,
hoặc ăn phải thức ăn lạ không thích hợp lại đau bụng tiêu chảy liển; cơ
thể suy nhược mỏi mệt, da vàng bủng, tình thần ủ rũ.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị sao sấy khô tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt đậu xanh.
Người lớn ngày uống 40g chia làm 3 – 4 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi ngày uống 6 – 20g chia làm 3 -4 lần. Chiêu vâi nước
sôi để ấm.
Kiêng ky.:
Bệnh tiêu chảy thuộc nhiệt, thuộc thực: đi ngoài phân thối và phải rặn
không được sử dụng thuốc này.
22.
CHỈ TẢ
HOÀN
Khang tỳ (cám gạo mới giã sao vàng sẫm)50g
Hoắc hương khô . 20g
Rộp cây ổi (hoặc búp ổi khô) 20g
Rễ gừng (phơi khô) 20g
Giả khôi (củ nâu đỏ gọtbỏ vỏ, cắt mỏng tanh sao giòn)20g
Lệ chi hạch (cắt mỏng tanh)10g
Trần bì (sao vàng)10g
Cam thảo chích10g
Quê’ nhục (loại tốt)5g
Chủ trị:
Đau bụng, sôi bụng, bụng đầy trướng, đi ngoài lúc lỏng, túc loãng, ngày
đêm đi hàng chục lần. Bệnh nặng lâu ngày đi ngoài còn ra nguyên thức ăn
chưa tiêu hoá, àn rất kém, người mệt, khí đoản {nói hụt hơi), tay chân
lạnh.
cách sử dụng – liều lượng:
Rễ gừng, rộp ổi cùng nước sắc lấy nước, thêm bột làm hố để hoàn viên.
những vị khác sao, sấy khô tán bột mịn, sử dụng nước hổ (rễ gừng, rộp ổi)
luyện tàm hoàn to bằng hạt đậu xanh.
Người lớn: ngày uống 30g, chia làm 3 lần.
Trẻ em:
2- 9 tuổi ngày uống 6 – 10 gram, chia làm 3 lần. 10 – 16 tuổi ngày uống
10-15g, chia làm 3 lần. Chiêu thuốc với nước sôi để ấm, uống lúc đói.
Kiêng ky:
Trẻ em dưới 3 tuổi không sử dụng thuốc này.
23. BỘT TRỊ
tiêu chảy
Lệ chi hạch (gọt vỏ cắt mỏng tanh sao vàng)100g
Hương phụ (sao thơm)100g
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng lãm dảm, đi ngoài khi lỏng khi loãng như nước ngày đi 4 – 5
lần, bụng đấy hay sôi bụng, ngực tức, ít khái tuy có miệng khô, cho uống
nước chỉ thích uống nước nóng khòng muốn ăn. cố ân là bụng đầy khó thịu,
nước tiểu trong, tay chân mát.
cách sử dụng – liều lượng:
những vi sao, sấy khó tán bột mịn.
Người lớn: ngày uống 30-50g, chia làm 3-4 lần.
Trẻ em: 5-10 tuổi ngãy uống 15 – 25g, chia làm 3-4 lần.
2-4 tuổi ngày uổng 10-15g, chia làm 3-4 lần. Hoà với nước sôi để ấm
uống.
Kiêng ky.:
-tiêu chảy nhiệt không sử dụng
-Kiêng ăn rau củ sống, quả xanh
24. NGẢI
CỨU CAN KHUƠNG GIA VỊ THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
tiêu chảy đã nhiều ngày, thể chất suy yếu, bụng
đau, đi ngoài ngày 3 – 4 lần phân lỏng có những lúc như nước, có khi ra cả
thức ăn chưa tiêu hoá, thậm chí đi không kịp phân đã són ra quần, người
mệt nói như người mất hơi, ăn rất ít, đầy tức không thoải mái tay chân thướng
lạnh, mổi lần đi đi ngoài Ịại sa trực tràng ra ngoài (lòi dom).
cách sử dụng – liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn
trong ngày, uống lúc đói và lúc thuốc còn hơi ấm.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liều lượng.
xem xét:
sau khoảng khoảng thời gian sử dụng thuốc trên, ỉa chẩy đã khỏi sử dụng bài “bổ trung ích khí” cho
uống để bồi dưỡng trung khí.
Kiêng kỵ:
-Phụ nữ có thai và tiêu chảy thể nhiệt không sử dụng.
25..HÀNH
KHÍ PHÁ KẾT TIÊU THỰC THANG
Hương phụ12g
Uất kim12g
Ồ dược12g
Rễ sưcng sông12g
Chỉ xác8g
Cam thảo4g
Bán hạ chế4g
Quế tiêm4g
Trần bì4g
Đại táo3 quả
Sinh khương3 lát
Chủ trị:
Đau bụng vùng hạ sườn phải, chính sách thưởng thức chậm tiéu, bụng đấy trướng nôn oẹ
(nhất là so với người già và phụ nữ).
cách sử dụng – liều Lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nưóc thuốc, chia uống 3 lấn
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
26.BÌNH VỊ GIA VỊ TÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Thấp tả tiêu chảy kéo dãn dài kèm theo đau bụng, đầy trướng, tứ chi mồi mệt.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị sao vàng thơm, tán bột mịn.
Người lớn ngáy uống 4 – 6g chia làm 2 lẩn,
Trẻ em tuý tuổi sử dụng 1/4-1/3-một nửa liều người lớn. Hoà thuốc với nước lọc
nguội uống.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn những chất tanh, mỡ, chất khó liêu, sống lạnh.
27LỤC QUÂN THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tỳ vị suy nhược, khi trệ sinh bụng đầy trướng, ăn không tiêu, lợm giọng
mắc ói, người mỏi mệt, đi ngoài khó khăn.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng kỵ:
Kièng ân những thử sống, lạnh, chậm tiêu, đố nếp, đậu xanh, bột sắn dây,
tôm, cua, cá.
28. BỔ
TRUNG ÍCH KHÍ THANG GIA GlẢM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sa nhân10g
Sinh khương8g
Tiêu khương8g
Đại táo2 quả
Chủ trị:
đi ngoài lỏng lâu ngày thể hàn (tiết tả thể tỳ vị suy nhược}.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần
trong ngày, uống lúc thuốc còn nóng.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn mỡ, những thứ sống, lạnh.
29.
KHỬ
TÍCH PHƯƠNG TÁN
Nam
mộc hương(cạo lột vỏ đi thỏ cắt nhỏ sao vàng)100g
Ô dược (sao giòn)100g
Chỉ xác (sao giòn)100g
Chủ trị:
Đau bụng, đầy trướng bụng, táo kết do chức nàng vận chuyển tiêu hoá suy
yếu (khí hư). Phụ nữ đau bụng do khí hư huyết tích.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 20g chia uống 2 lần. Hoà vào nước lọc uống.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liều lượng.
30..
TỨ QUÂN
GIA VỊ THANG
Đảng
sâm20g
Bạch truật16g
Phục linh12g
Cam thảo chích6g
Sa nhân6g
Chủ trị:
Chứng tỳ vị khí hư vận hoá kém cùng những chứng do chính khí hư suy kém
gây nên: Người mỏi mệt đẩu váng mắt hoa, khí đoản ngại nói, ăn kém miệng
nhạt, đầy bụng, trướng bụng, chính sách thưởng thức không
tiêu, đi ngoài phân nhão, lưỡi nhợt, rẽu lưỡi mỏng tanh, mạch trầm nhược võ
lực.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị đưa vào 600 ml nước, sắc lấy 20Qml nước thuổc, chia uống 2 ỉấn
trong ngày.
Ngày uống 7 thang.
xem xét:
Thang trên rất có thể thay bạch truật bằng 2 vị: Hoài sơn16g ,Trấn
bi16g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn những thứ cay, nóng, rượu, bia, ớt, tỏi,
Thuốcchia uống 2 lần trong ngày, uống lúc thuốc còn nóng,
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn mỡ, những thứ sống, lạnh.
31
.
TIÊU
CHẢY THANG
Lá
sả10g
Lá ổi10g
Củ riềng10g
Vỏ măng cụt10g
Chủ trị:
Tiêu chảy: Đi nhiều lần trong ngày, phân lỏng nhiều nước, đau bụng.
cách sử dụng – liều lượng:
những vị đưa vào 300ml nước, sắc lấy 100ml nước
thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
32..
CHỈ TẢ
HOÀN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng đi tả (ỉa chẩy), đắy bụng ăn không tiêu, tích trệ lâu ngày.
cách sử dụng – liều lượng:
(1) Mã tiền chế kỹ: hạt mã tiến ngâm nước gạo đặc 3 ngày đêm, thay nước
gạo nhiều lần, rửa thật sạch sẽ lông, rửa thật sạch, nấu với nước cam thảo trong 3
giờ (100g hạt + 400mi nước + 20g cam thảo) lấy dẩn ra khi còn đang nống
sử dụng dao tách hạt bỏ mầm. Nấu dầu vừng cho thật sôi bỏ hạt mã tiền vào
rán tới khi hạt mã tiền chính thức nổi lên thi vớt ra ngay, cắt nhỏ sấy
Khô.
những VỊ tán bột mịn thêm tá dược luyện hồ làm viên bằng hạt đậu xanh
(khoảng 600 viên).
Người lớn ngày uống 4 – 6 viên
Trẻ em ngày uống 1-2 viên.
Chiêu với nước sắc gừng tươi.
xem xét:
Trong thuốc có mã tiến độc không được uống quá liều đã định.
33.
HOÀNG
ĐÀN PHÁC TIÊU HOÀN
Hoàng đàn (Hoàng nàn) chế kỹ (1) 24g
Phác tiêu4g
Chủ trị:
Bệnh tả không kể người lớn hay trẻ em, bệnh mới phát hoặc đã lâu (cấp
tính hay mạn tính).
cách sử dụng – liều sử dụng:
(1) Hoàn đàn chế kỹ: Hoàng đàn ngâm nước vo gạo đặc 24 giò cho mềm đi, cạo
bỏ hết lớp vỏ vàng bên bên ngoài Tính tới lẩn vỏ đen phần nằm trong lại tiếp tục
cho ngâm nước vo gạo đặc 3 ngày 3 đêm nữa (thay nước vo gạo hằng ngày),
tiếp theo vớt ra phdi sấy khô.
Hai vị tán bột mịn thêm tá được luyện hồ làm vièn hoàn bằng hạt đậu xanh
(khoảng 500 viên).
Người lớn ngày uống 6 – 8 vièn.
Trẻ em ngày uống 1 – 2 viên Uống trước dở cơm với nước sôi,
xem xét:
Thuốc có vị Hoàng đàn độc, không được uống quá liều đã định.
Kiêng kỵ:
Phụ nữcó thai không được uống.
34.
THỜI KHÍ THỔ TẢ THANG
Huyền sâm40g
Phòng đảng
sâm20g
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Bệnh thời khí thổ tả: Người nóng, điẽn cuồng, vật vả, khát nước nhiều,
miệng nôn trõn tháo (thượng thổ hạ tả) rất nguy cấp.
cách sử dụng – liều luợng:
những vị đưa vào 1000 ml nước, sắc (ấy 500ml nước thuốc hoà bột hoạt thạch
vào chia uống 2 – 3 lần.
Ngày uống 1 thang.
35.
THỜI
KHÍ THỔ TẢ HOÀN
Lục đậu (đậu xanh)400g
Một dược100g
Nhũ hương100g
tiêu sọ20g
Chủ trị:
Bệnh thói khí thổ tả và bệnh tả.
cách sử dụng – liều Lượng:
những vị lán bột mịn, luyện hổ làm hoàn bằng hạt đậu xanh. Mổì lần uống 5
viên với nưàc chín tuỳ theo biểu hiện bệnh như sau:
-Nếu chỉ cỏ thổ (nôn) uống với nước nóng
-Nếu chỉ có tả (la) uống với nước nguội
– Nếu cả thổ và tả (thượng thổ hạ tả) hoà lẫn một nửa nước nóng và một
nửa nước nguội uống.
36.
HOÀN
HOẠT THẠCH
Hoạt thạch20g
Cam thảo3g
Chuối tiêu xanh3g
Chủ trị:
tiêu chảy: người nống, buồn phiền, khát nước.
cách sử dụng – tiều lượng:
Chuối tiêu nướng chín, tách tách vỏ cắt mỏng tanh, phơi sấy khô tán bột mịn cùng
với hoạt thạch, cam thảo luyện hố làm hoàn bằng hạt ngô.
Người lớn mỗi lần uống 5-10 viên.
Trẻ em giảm liều, uống với nước sôi để ấm, uống trước dở cơm.
xem xét:
Nếu người bệnh có nóng nhiều sử dụng lá Hương nhu sắc nước làm thang chiêu
thuốc viên.
37.
BÌNH VỊ
THANG
Hậu
phác14g
Trần bì14g
Thương truật20g
Cam thảo6g
Chủ trị:
Đau bụng, đáy trướng, nôn ói do thức ăn tích Ịạị Không tiêu hoá {thực
tích).
cách sử dụng – liều lượng:
Cảc vị đưa vào 600m! nưâc, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 iần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
xem xét:
Tuỳ theo nguyên nhân gây thực tích mà gia vị nhữ sau:
-Tích cơm: Gia mạch nha, sơn tra, thần khúc
-Tích thịt lợn: Bội sơn tra
-Tích thịt chó: Gia hạnh nhân
-Tích thịt trâu: Gia lá cúc tần.
-Tích giun: Gia binh lang, sử quản tử, phi tử, vu di.
-Tỳ hư vận chuyển, khí hoá không thông (tích tụ) bụng đau: gia mộc
hương, sa nhân.
-Khí ùn ùn xông ngược lên (thượng xung) gia: ô dược, trắm hương.
-đi ngoài ra huyết (màu huyết thâm) gia: Hoè hoa, xuyên quy, chỉ xác.
38.
TIỂU
HỒI MỘC HƯƠNG TÁN
Tiểu hồi (sao vàng)120g
Mộc hương40g
Chủ trị:
Đau bụng tiêu chảy
cách sử dụng, liều lượng:
Cả 2 vị sao, sấy khô tán bột mịn.
Người lớn mỗi lấn uống 20g
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều lượng.
Uống với nước sôi để hơi âm ấm, ngày uống 1lần.
xem xét:
-Trong những ngày đau nên ăn cháo lỏng.
-Mộc hương rất có thể thay thể bằng vỏ cây bùi tía(nam mộc hương).
39.
PHÚC THÔNG TÁN
Hoàn nàn chế80g
Độc lực (rễ quýt rừng) 12g
Hậu phác40g
Bạch phàn20g
Rễ hoàng lực (cây trâng) 20g
Hoắc hương40g
Trần bì120g
Thương truật12g
Mộc hương20g
Chủ trị:
những chứng: đau bụng, đầy bụng, ãn khỏng tiêu, đau bụng tiêu chảy, nôn ói,
đau tức ngực, kiết lỵ ra máu.
cách sử dụng, liều lượng:
Hoán nán ngâm nước vo gạo một đêm cho mềm đi, cạo lột vỏ đi vàng ngoài, lấy lớp
vỏ mỏng tanh đen phần nằm trong ngâm tiếp nước gạo 3 ngày 3 đêm (thay nước gạo
nhiều iần) cắt mỏng tanh phơi khô, ngâm tiếp nước tiểu trẻ em (dưới 8 tuổi)
2-3 giờ, sao khô.
Độc lực bỏ lòi, hậu phác cạo lột vỏ đi thô cắt nhỏ sao nước gừng.
những vị khác rửa thật sạch cắt nhỏ sấy khô.
Hợp toàn bộ những vị lại tán bột mịn luyện hổ làm hoàn bằng hạt đậu đen.
Người lớn thường ngày uống 20 viên, chia 3 lần.
Trẻ em: 1- 3 tuổi nqày uống 2 viên, chia 2 lần.
4-7 tuổi ngày uống 5 viên, chia 3 lần.
8-15 tuổi ngày uống 10 viên, chia 3 lần.
16-20 tuổi ngày uống 15 viên, chia 3 lẩn. Uống lúc bụng còn đói.
Tuỳ chứng bệnh sử dụng thang như sau:
-Đau bụng ỉa lỏng sắc nước búp ổi làm thang chiêu thuốc viên.
-Đau bụng không đi ỉa, sơ nhiễm cảm đau đấu, thân thể đau nhức mỏi,
người nóng tay chân lạnh lấy nước chè làm thang chiêu thuốc.
Đầy bụng ãn không tiêu, đau tức ngực không thở được (do đờm thấp) sắc nước gừng
làm thang
-chiêu thuốc.
-Đau bụng đi ỉa ra huyết sắc nước rễ mơ lông sao vàng hạ thổ fàtn thang
chiêu với thuốc.
Kiêng kỵ:
-Phụ nữ có thai không sử dụng.
-Không ăn những thức ăn khó tiêu, nèn án cháo lỏng.
40.
GIẢ KHỐI TÁN
Củ nâu100g
Cơm nguội100g
Chủ trị:
Rối loạn tiêu hoá, đau bụng, sôi bụng, ta chẩy.
cách sử dụng, liều lượng:
Củ nâu lột vỏ đi ngoài, cắt mỏng tanh sấy khô, cơm nguội sao vàng thơm. toàn bộ
tán bột mịn.
Trẻ em tuỳ tuổi ngày uống 5 – 10g, chia uống 1lần,
Nguời lớn ngày uống 30 – 40g, chia uống 2 lần.
Hoà bột vào nước sỏi, quấy đểu, để lắng chẩt nưốc uống.
41.
GIẢI BIỂU TÁN HÀN CHỈ TẢ THANG
Củ riềng
(sao)12g
Nụ sim (hoặc búp ổi hay rộp ổi) 8g
Khổ sâm10g
Chủ trị:
Đau bụng lâm dâm, tiêu chảy nhiều nước, không khát, không sốt, người lạnh,
tiểu tiện trong (do hàn thấp).
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 300ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần.
Ngày uống 1 hoặc 2 thang.
42.
THANH NHIỆT LỢI THẤP CHỈ TẢ THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
tiêu chảy do thấp nhiệt: đau bụng quằn quại ỉa
lỏng, phân thối, hậu môn đỏ (trẻ em) sốt khát nước, tiểu nước đỏ.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 300ml nước, sắc lấy 100mi nước thuốc chia uỏng 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
43.TIẾU THỰC THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Thương thực (tích thực): Đau bụng, đẩy bụng, bụng sôi; đi ngoài và trung
tiện được đỡ đau, phản thối, không muốn ăn.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 300ml nước sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần trong
ngày.
Ngày uống 1 thang.
44.
THANG
TRỊ RỐILOẠN TIÊU HOÁ
Phượng vĩ20g
Bổ cu vẽ25g
Chủ trị:
Rối loạn tièu hoá do chính sách thưởng thức.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị sao vàng đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống
2,lẩn.
Ngày uống 1 thang.
45..
BÁ ÚNG
TIÊU HẠ TÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng, ăn không tiêu, bụng đầy trướng.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị phơi sấy khô tán bột mịn.
Ngưài lớn ngày uống 12g chia 2 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều.
Uống với nước lọc.
46. LƯƠNG
HƯƠNG NGẢI TÁN
Cao lương khương (khô)80g
Hương phụ sao40g
Ngải cứu (khô)60g
Đơn kim20g
Mơ lông30g
Tầm vông (?)32g
Bùng bục22g
Chủ trị:Rối
loạn tiêu hoá: Đau bụng, ăn không tiêu, bụng đầy trướng la chảy.
cách sử dụng, liều lượng:
Chủ trị:
Rối loạn tièu hoá do chính sách thưởng thức.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị sao vàng đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống
2,lẩn.
Ngày uống 1 thang.
47.
NGẢI
DIỆP THANG
Lá ngải cứu tươi200g
Giấm thanh20ml
Chủ trị:
Đau bụng do giun
cách sử dụng, liểu lượng:
Lá ngải cứu rửa thật sạch, nghiền nát, vắt lấy nước cốt hoà với 20ml giấm thanh
cho uống.
48. SINH KHƯƠNG THANG
Gừng tươi50g
Nước chín20ml
Chủ trị:
Đau bụng do nhiễm lanh.
cách sử dụng, liều lượng:
Gừng tươi nghiền nát, thêm 20ml nước lọc vắt lây nước cho uống buồn chán xoa vào
bụng và đắp vào rốn.
49. THANG
TIÊU THỰC
Hương
phụ (sao cháy vỏ)16g
Trần bi (sao)12g
Củ sả (sao)12g
Vói (vỏ cãy, nụ, lá)12g
Gừng tươi6g
Chủ trị:
Đầy bụng, trướng bụng, ợ hơi, đau bụng.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml chia uống 2 lẩn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
50. GIẢI
BIỂU TÁN HÀN CHỈ TẢ THANG
Riềng (sao)12g
Ổi khương8g
Củ sả (sao)1?gram
Búp ổi (sao)6g
Chủ trị:
tiêu chảy do bị lạnh (hàn tả): không khát nước,
đau bụng lâm dâm, phàn loãng như nước, ngày đi 5 – 7 lần hay không chỉ có thế,
tiểu tiện trong.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 400ml nước, sắc lẩy 200ml nước thuốc chia uống 3 – 4 lần
trong ngày,
Ngày uống 1 thang.
60.
THANH
NHIỆT CHỈ TẢ THANG
Búp tre16g
rau củ má16g
Lá mơ16g
Bông mã đề16g
Trần bì8g
Chủ trị:
tiêu chảy do nhiệt (nhiệt tả): Đau bụng đi ỉa
lỏng, phân khẳm, hậu môn nóng rát, sốt khát nước, tiểu nước đỏ.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
61.
SINH
KHƯƠNG TRẦN BÌ THANG
Sinh khương12g
Trần bì8g
Gạo (rang vàng)12g
Cúc hoa12g
Chủ trị:
nôn ói ra nước hoặc thức ăn,
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
62.
CHỈ ẨU
THANG
Phục long can lầu năm80g
Sinh khương10g
Chủ trị:
Nôn
mửa ra nước hoặc thức ăn.
đau bụng lâm dâm, phàn loãng như nước, ngày đi 5 – 7 lần hay không chỉ có thế,
tiểu tiện trong.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 400ml nước, sắc lẩy 200ml nước thuốc chia uống 3 – 4 lần
trong ngày,
Ngày uống 1 thang.
63.
THANH
NHIỆT CHỈ TẢ THANG
Búp
tre16g
rau củ má16g
Lá mơ16g
Bông mã đề16g
Trần bì8g
Chủ trị:
tiêu chảy do nhiệt (nhiệt tả): Đau bụng đi ỉa
lỏng, phân khẳm, hậu môn nóng rát, sốt khát nước, tiểu nước đỏ.
cách sử dụng, liểu lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
64.
SINH
KHƯƠNG TRẦN BÌ THANG
Sinh
khương12g
Trần bì8g
Gạo (rang vàng)12g
Cúc hoa12g
Chủ trị:
nôn ói ra nước hoặc thức ăn,
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
65..
HOẮC
HƯƠNG THANG
Hoắc hương20g
Riềng khô (sao)12g
Lá ổi già (sao)8g
Chủ trị:
tiêu chảy: đi ngoài nhiều lần, phân [ỏng, hoặc
đau bụng, nôn ói.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 400ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liếu lượng.
66.
TIÊU
THỰC TÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Thực tích: đau bụng, sôi bụng, đầy bụng, không muốn ăn.
cách sử dụng, tiều lượng:
toàn bộ những vị tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 15 – 30g. Hoà vào nước chin uống.
Trẻ em tuỳ tuổi hạn chế liều lượng.
67.
THANG
TRỊ TIÊU CHẢY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Đau bụng, sôi bụng, tiêu chảy, nặng đầu, sợ gió, sợ lạnh, tiểu đỏ và ít.
cách sử dụng, liều lượng:
những vi đưa vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, uống một lần trong
ngày.
68.
CHỈ TẢ
THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chằy đau bụng, sôi bụng.
cách sử dụng, liểu lượng:
những vị đưa vào 6Q0ml nước, sắc lấy 150ml chia uống 3 lẩn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
67.
BỔ TỲ
DƯỠNG VỊ CHỈ TẢ THANG
Đảng sâm (sao)6g
Hoài sơn (sao)Sg
Bạch truật6g
Trần bì (sao)6g
Hoắc hương6g
Bông mã để6g
Vỏ vối (sao vàng)6g
Sa nhân (sao)4g
Vỏ dụt (sao)4g
Trạch tả 4g
Can khương2g
Chủ trị:
Tỳ vị hư hàn: Ăn ít, người mệt vàng nhợt, đi ngoài phàn nát, sống phân.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng kỵ:
Kiêng ãn những chất tanh, nhớn, khó tiêu.
68.
LINH
ĐƠN CHỈ TẢ HOÀN
Hoàng
đàn (chế kỹ) 0,030g
Hoắc hương0,020g
Bạch phàn (sinh phàn) 0,016g
Khô phàn (phèn phi) 0,016g
Chủ trị:
Đau bụng tiêu chảy
cách sử dụng, liều lượng:
toàn bộ tán bột mịn rây đều luyện hố làm 20 hoàn bằng hạt đậu xanh.
Người lớn ngày uống 2 lần mỗi lấn 8 – 10 viên.
Trẻ em cứ mỗi tuổi uống một nửa viên, ngày uống 2 lần, chiêu với nước
chín âm ấm.
67.
PHỤC
LONG BÚP Ổl THANG
Đất lòng bếp (phục long can) 20g
Củ
riềng6g
Rễ tranh8g
Gừng lùi (ổi khương)5g
Cây ré sao12g
Củ sả6g
Búp ổi hay lá ổi non15g
Cam thảo nam15g
Chủ trị: Tiêu chảy
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống một nửa, 2 giờ
sau uống tiếp phấn để lại.
68.
MĂNG
CỤT LÁ ỔI THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chảy.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước sắc iấy 100ml nước thuốc hoà thêm vào 15ml mật
ong, chia uống 4 lần trong ngày.
Ngày hôm sau thay uống thang.
Hương
phụ10g
Quế khâu5g
Ổi khương10g
Vỏ mặng cụt20g
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, hoà thêm 15ml mật
ong chia uống 2 lần trong ngày.
69.
NHỊ
KHƯƠNG TÁN TÀ THANG
Cao lương khương20g
Ổi khương20g
Hậu phác12g
ô dược12g
Hoắc hương12g
Nhục quế12g
Cam thảo chích4g
Chủ trị:
Tiêu chảy
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nưốc thuốc, chia uống 2 lán
trong ngày.
xem xét:
thời hạn điếu trị bằng bài thuốc này không nên sử dụng quá 3 ngày.
70.
TIÊU
CHẢY THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chảy.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc.
Người lớn chia uống 2 lần.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều lượng.
Ngày uống 1 thang.
Ghi chú:
-Nếu người có bệnh mệt nhiều gia thèm:
Rễ
đinh lăng sao20g
Lúa (thóc) lâu năm50g
-Nếu có sốt (nhiệt) bỏ can khương gia thèm
Bạch biển đậu (sao)40g
Cát căn40g
71.HẬU PHÁC TẢN
Hậu phác (cạo lột vỏ đi thô cắt nhỏ)200g
Sinh khương200g
Bạch truật40g
Thần khúc40g
Mạch nha (sao vàng sẫm)40g
Ngũ vị40g
Chủ trị:
đi ngoài ra máu lâu ngày (tiện huyết). Mỗi
ngày đi đi ngoài 1 hay 2 – 3 lần, lần nào thì cũng có thể có ra máu, có kni máu ra
trước phân, có khi ra sau phân, hoặc có khi máu phân lẫn lộn. Máu đỏ
nhạt, nhỏ giọt nhiều, ít không đểu.
Khi đi cầu không quăn trong ruột, không phải rặn như kiết lỵ chỉ hơi
phải rặn khi mới ngồi, nước tiểu trong, thản thể tứ chi không nóng,
không khát nước, ăn kém ngon, ngủ không thường thì, người mỏi mệt bẩn
thần, tinh thần uể oải.
cách sử dụng, liểu lượng:
Sinh khương giã chung với hậu phác cho thật nát, sao vàng sẫm hợp cùng
những vị khác, tán bột mịn.
Máu ra nhiều, người mỏi mệt phải trị gấp:
Người lớn ngày uổng 2 tần mỗi lần 10g
thường thì thường ngày uống 1 lần 6g. uống với nước lọc,
Trê em íuỳ tuổi uống từ là một trong/2g tới 2g.
Hoà thuốc vào nước cháo loãng, uống sau khoảng khoảng thời gian ăn.
xem xét:
-Trong bài thuốc trên một vài trong những vị rất có thể thay như sau:
+ Thay bạch truật bằng:
Liên nhục {sao vàng sẫm) 12g
Ý dĩ (sao vàng sẫm)28g
+ Thay thần khúc bằng:
Trẩn bì26g
rau củ răm14g
+ Thay ngũ vị bằng:
Sơn tra {sao gẩn cháy) 40g
-Bài thuốc này tán bột mịn rất có thể luyện hổ làm hoàn bằng hạt đậu xanh
uống tốt hơn thuốc bột và thuốc sắc.
-Thuốc này khi mới uống, tối đẩu, hơi sốt ruột khó ngủ, tối sau binh
thưòng. Sáng dậy đi cầu phân có khuôn và ít máu, vài hôm sau hết máu, ăn
ngủ được, người khoẻ,
Kiêng kỵ:
-Phụ nữ khi hành kinh và có thai không được sử dụng.
Kiêng ăn những vị ngọt, lạnh, không tắm nước lạnh.
72
RƯỢU
TRỊ THỔ TẢ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Bệnh thổ tả, thổ tả, thiên thời ỉa mửa.
cách sử dụng, liều lượng:
Thục địa cắt mỏng tanh để riêng.
những ví khác tán thô.
toàn bộ những vị đưa vào bình đổ ngập rượu trẳng 40° ngâm trong 1 tuần lễ.
Từ: 3-10 tuổi uống 5ml
10 – 20 tuổi uống 10 ml
20 tuổi trở lên uống 20ml.
xem xét:
Cách sử dụng thuốc và ăn sau khoảng khoảng thời gian sử dụng thuốc:
-sử dụng thuốc rồi mà còn thổ tả thì cho uống tiếp liều lượng trên 1 lần
nữa.
Khi bệnh nhàn sử dụng thuốc này thấy đói bụng thì cho ăn vài ba muỗng nước
cháo lỏng, sau khoảng khoảng thời gian ăn 2 giờ người bệnh binh thường thì cho ăn
tiếp 1 lần nữa.
+ Sau 6 – 7 lần ãn nước cháo: Nếu người có bệnh thấy khoẻ thì cho ăn 1 muỗng
cháo đặc, người có bệnh vẫn binh thường thi 2 giờ sau cho ăn vài muỗng cháo
đặc nữa. Ăn như vậy trong vài ngày mới cho người có bệnh ăn tăng dần.
+ Nếu ăn nước chảo người bệnh vẫn thổ tả thì tiếp tục cho uống thêm
thuốc liều lượng như trên.
+ Nếu ăn cháo lỏng không thấy thổ tả nữa mà bụng vẫn lình sình không
tiêu người mệt thì cho bệnh nhản uống nước gạo rang và chút ít muối hạt
trắng rang thật kỹ.
-Nếu người có bệnh bị thổ tả mà bị vọp bẻ (chuột rút) tay chân trong lúc
bệnh thì ngừng rượu này cùng với gừng tươi giã dập xoa bóp tay chân, sống lưng
cho nóng lên.
Kiêng ky.:
Phụ nữ có thai cấm đùng.
73.
VIÊN
TIÊU CHẢY
Đọt trâm bầu (phơi khô) 100g
Gừng khô100g
Chủ trị:
Tiêu chảy.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị tán bột mịn, luyện hồ dập viên 250mg. Người lân mỗi lần uống 3
viên.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều.
Kiêng ky.:
Phụ nữ có thai không nên sử dụng.
74 CAN
KHƯƠNG BINH LANG LỰU
BÍ TÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tỳ vị hư hàn: ỉa chẩy, ỉa nước (thuỷ tả)
cách sử dụng, liều lượng:
những vị phơi sấy khô tán bột mịn.
Mỗi lần uống 2g ngày uống 2-3 hay 4 lần tuỳ bệnh nặng hay nhẹ. Hoà bột
vào nước lọc uống.
xem xét:
Nếu ỉa nước (thuỷ tả) thi sử dụng thêm 7 trái cau già (lột vỏ đi) nghiền nát, cho
vào hãm nước sỏi uống, hãm 2 – 3 lần, nếu thấy bệnh giảm thi thôi uống.
Kiêng kỵ:
Phụ nữ có thai không sử dụng.
75.
CẤP
CỬU HỐT
SINH THANG
Hoắc hương12g
Trần bì8g
Hoàng thổ8g
Chủ trị:
tiêu chảy cấp (hoắc loạn, thổ tả đau quặn bụng,
cảm mạo 4 mùa, không phân biệt chứng hàn, chứng nhiệt, chứng hư đều sử dụng
được).
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 300ml nước, sắc lấy 80ml nước thuốc, uống gấp 1 lần.
76.
NGŨ
LINH HỢP LÝ TRUNG THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
tiêu chảy (hoắc loạn, thổ tả).
cách sử dụng, Liều lượng:
những vị đưa vào 400ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, uống.
Nếu bệnh nhản đau bụng gia vị mộc hương mài vào nước thuốc cho uống.
Kiêng kỵ:
người có bệnh kiêng ăn cơm, cho ãn cháo loãng.
77.
TIÊU
CHẢY HOÀN
Hậu phác (tẩm gừng sao) 200g
Củ
sả già (sao)150g
Củ bố bổ (sao)150g
Can khương30g
Hương phụ20g
Lá ổi non (phơi âm can
khô) 250g
Chủ trị:
Tiêu chảy.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị phơi sấy khô tán bột mịn, luyện hố làm hoàn bằng hạt ngô (bắp).
Ngưòi lớn ngày uống 3 lần mỗi lần 10 – 15 viên, chièu với nước lọc.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liếu.
78.
RƯỢU BỒ ĐỀ
DƯỢC THỦY
Vỏ cảy sầu đâu {khổ luyện bì)20g
Gừng khò (sao)15g
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Hoắc loạn: Bất thình linh vừa ói vừa ỉa mà Không thây đau bụng, thỉnh
thoảng bụng đau lâm dâm, Vật óỉ ban đấu giống vậy thức ăn chưa tiêu kịp,
kê’ đó (ẫn lộn với chất nước đục như nước cơm, không mót rặn, miệng khô
khát nước, tay chân lạnh giá, mình mẩy đổ mổ hôi, tiếng nói khàn, bắp
chân bị chuột rút (vọp bẻ), sắc mặt trắng bệch, 2 mắt lõm sàu, lượng
nước tiểu ít, người bệnh thiếu nước nhiều.
cách sử dụng, liều lưọng:
Long não, chiết xuất tinh dầu bạc hà để riêng.
những vị khác nghiền nhỏ cho ngâm vào 1500ml rượu trắng 40° trong 5 ngày,
chắt lấy rượu thuốc (bỏ buồn chán) cho iong não, chiết xuất tinh dầu bạc hà, đòng chai
sử dụng.
Mỗi lần uống 1 thìa cà phê, cứ 5 phút uống 1lần.
Tuỳ theo bệnh nặng, nhẹ, hoãn, cấp mà thèm bớt liều lượng. Trẻ em tuỳ
tuổi giảm liều.
xem xét:
đó là bệnh cấp tính phải được điếu trị nguy cấp. Trong cho uống Bồ đề
dược thủy, ngoài sử dụng rượu Gừng hâm nóng xoa bóp khắp tay chân minh mẩy
vá cạo gió hai bên cột sống sống lưng, trước ngực bụng {chi cạo xuôi xuống,
khòng được cạo ngược lên).
79.
THANH TRƯỞNG CHỈ TẢ THANG
(Thanh nhiệt ngân hoa thang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chảy thuộc thể nhiệt tả. Đi tiêu nước toé ra như xối. Tiêu ra vật
giống gợn dơ lưu trữ ở trong ruột, hơi bay lên nóng, mùi hôi thối khó
chịu, bụng đau dữ, khi tiêu thì hậu món nóng rát, tiểu gắt đỏ, trong
ngưòi nóng, bức rứt, khát nước, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạcli huyền sác.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nưdc, thêm 3 lát gừng tươi, một nhúm trà; sắc lấy
100m! nước thuốc, chia uống 4 lẩn trong ngày.
xem xét:
người có bệnh hết tièu chẩy, bụng hết đau tuy nhiên người còn mệt mỗi, chính sách thưởng thức
ít.
sử dụng thang trên bỏ những vị:
Khổ luyên bì {vỏ sầu đâu), xuyên tâm liên, kim ngân hoa, bổ còng anh, lá
cây bàng, củ ráng.
Thêm những vị;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83. TIÊU CHẢY
THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chảy thuộc thể nhiệt tả. Đi tiêu nước toé ra như xối. Tiêu ra vật
giống gợn dơ lưu trữ ở trong ruột, hơi bay lên nóng, mùi hôi thối khó
chịu, bụng đau dữ, khi tiêu thì hậu món nóng rát, tiểu gắt đỏ, trong
ngưòi nóng, bức rứt, khát nước, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạcli huyền sác.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nưdc, thêm 3 lát gừng tươi, một nhúm trà; sắc lấy
100m! nước thuốc, chia uống 4 lẩn trong ngày.
xem xét:
người có bệnh hết tièu chẩy, bụng hết đau tuy nhiên người còn mệt mỗi, chính sách thưởng thức
ít.
sử dụng thang trên bỏ những vị:
Khổ luyên bì {vỏ sầu đâu), xuyên tâm liên, kim ngân hoa, bổ còng anh, lá
cây bàng, củ ráng.
Thêm những vị;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82.
GIẢI
THỬ LỢI THẤP CHỈ TẢ THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tiêu chày do nhiễm thử tà: Sôi bụng, đau bụng đi tiêu, tiêu phun vọt ra
nước trong như tiểu, đau bụng quanh rốn, trong người bức rứt.
mố hói, khát nước, nước da sạm lại, mắt lõm sàu (do thiếu nước), rẻu lưỡi
vàng, mạch nhu.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, thêm 3 lát gừng sổng, một nhúm trà, sắc lấy
150ml chia uống
4 lẩn.
xem xét:
người có bệnh hết tiêu chẩy, những chứng bớt nhiều tuy nhiên người còn mỏi mệt,
tay chân bải hoải. sử dụng liếp thang trên bỏ những vị: Hương nhu, củ ráng,
cỏ sữa, mã đề, rễ tranh. Gia thêm những vị:
Hậu
phác (sao gừng)6g
Bán hạ chê’ gừng 4g
Củ bạc há (khoai mùng) tẩm nước gạo sao6g
Thán khương4g
Hoài sơn (sao thơm)8g
Biển đậu (sao thơm) 8g
Sắc uống.
83.
THẬN HƯ
CHỈ TẢ THANG
(Ôn thận sáp trường thang)
Hà
thủ ô20g
Sâm đại hành15g
Vỏ mãng cụt8g
Quế chi12g
Ối khương (gừng lùi)8g
Cày tổ rồng15g
Củ ráng8g
Đại hồi (sao)8g
Rễ táo12g
Cam thảo dây8g
Thiên niên kiện8g
Cỏ xước8g
Hoài sơn12g
Quả ré (ích trí nhân) sao 12g
Chủ trị:
Tiêu chảy kéo dãn dài (thận tiết), tái phát nhiều lần, người có bệnh sắc mặt
vàng, nước da bủng, tinh thần mỏi mệt, mắt lờ đờ, tiếng nói nhỏ, mỗi lúc
trời gần sáng dưới rốn bị đau, sôi bụng và tiêu chảy (ngũ canh thận tả =
tiêu chảy lúc canh năm hay kê minh tiết tả = tiêu chảy lúc gà gáy); đại
tiện ra thức ăn không tiêu hoá được, vùng bụng trướng đầy, ân khóng ngon,
sợ lạnh, rêu lưỡi white color nhợt, mạch trầm tế, hai bộ xích đều vô lực.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 800ml nước, thêm gừng tươi 3 lát, liẽn nhục 20 hạt, sắc
lấy 200ml nước thuốc (chia uống 2 lần (sáng và chiểu)…
84. ÔN TRUNG KIỆN TỲ TÁO THẤP THÔNG LỢI TIỂU TIỆN
THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị
Tỳ hư tiết tả. Bụng sôi đau lâm dâm, người và tay chân lạnh, ăn vào
trong tích tắc cảm thấy bụng đau, nặng nề. Ngày đi cầu ít cũng 3 – 4
lần, hễ bụng quăn đau có tịếng kêu róc róc là phải đi ngay tức khắc, ỉa ra
phân lỏng lợn cợn mới êm bụng. Lâu ngày khí lực suy kiệt, người mỏi mệt
tay chân bải hoải nặng nể không muốn đứng ngồi, co duỗi khó khăn. Miệng
hôi rêu lưỡi trắng, không muốn ãn uống, sắc mặt trắng nhạt, hơi thở yếu.
Mạch tâm, can huyền nhược, phế tỳ trầm tri.
cách sử dụng, liểu lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần
trong ngày.
xem xét:
người có bệnh hết tiêu chảy, chán tay bớt bải hoải nặng nề, tuy nhiên ăn còn
chậm tiêu, người còn mỏi mệt. sử dụng tiếp thang trên bỏ bớl những vị tân
tán: Gứng khô, xương bổ, củ sả, gia thêm.
Huyết rồng Cây dâu Rẻ cỏ xước Sắc uống.
85
KIỆN TỲ
CHỈ TẢ TÁN
Chủ trị:
tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá: Đầy trưóng
bụng, ãn chậm tiêu, mỏi mệt, mỗi lúc đi ngoài bụng quặn đau, phân (ỏng
hoặc sền sệt, ngày đi 3 – 4 lấn hay không chỉ có thế.
cách sử dụng, liểu lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2-3 íần.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
Kiêng những chất tanh, chua, dầu mỡ, hoa quả sống lạnh.
Hoắc hương30g
Tô diệp20g
Thương truật16g
Trân bi10g
Phục linh12g
Hậu phác6g
Cam thảo6g
Đại tao8g
Chủ trị:
Đau bụng đi ngoài, chính sách thưởng thức khỏng tiêu.
cách sử dụng, liều lượng;
những vị phơi sấy khô, tán bột mịn.
Ngưòi lớn ngày uống 10 – 20g rất có thể uống tới 30g, chia 4 ~ 5 lần trong
ngày.
Trẻ em: 2-3 tuổi ngày uống 4g, chia 2 lần.
4-
7 tuổi ngày uống 6g, chia uống 2 lần.
8-10 tuổi ngày uống 10g, chia 2 lần.
Hoà thuốc vào nước lọc uống.
Chủ ý:
Trẻ em dưới 1 tuổi không sử dụng.
86.
TIẾU
THỰC HÀNH KHÍ TRƯ THÁP THANG
Xương
truật20g
Hậu phác16g
Trần bì12g
Mộc hương10g
Sa nhân10g
Cam thảo chích8g
tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá: Đầy trưóng
bụng, ãn chậm tiêu, mỏi mệt, mỗi lúc đi ngoài bụng quặn đau, phân (ỏng
hoặc sền sệt, ngày đi 3 – 4 lấn hay không chỉ có thế.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2-3 íần.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky.:
Kiêng những chất tanh, chua, dầu mỡ, hoa quả sống lạnh.
87.
RƯỢU
THỜI KHỈ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Thổ tả, tiêu thực đầy trướng bụng.
cách sử dụng, liều lượng:
Chanh, gừng lùi rửa thật sạch, cắt nhỏ, nhục quế đập vụn, toàn bộ những vị cho
vào rượu trắng, thêm đường kính trắng ngâm trong 1 tuần (ngâm càng lâu càng tốt).
Người lớn mỗi lần uống 20ml, 20 – 30 phút uống 1 lần.
Ngày uống 4 – 5 lần.
88.
HOÀNG
KỶ CHỈ THỰC THANG
Hoàng kỳ40g
Chỉ thực (sao cháy)20g
Chủ trị:
đi ngoài ra máu (tràng phong hạ huyết): đi ngoài táo nhiệt thường ra máu
tươi trước hoặc sau phân, hoặc máu lẫn với phân.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 500ml nước, sác lấy 150ml chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uổng 1 thang.
89.
THỎ TY
THANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trị:
Tràng phong hạ huyết: đi ngoài táo nhiệt thường ra máu tươi trước hoặc
sau phân hoặc máu lẫn với phân – thoát giang, trĩ ngoại.
cách sử dụng, liều lượng:
những vị đưa vào 600ml nưởc, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần
trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Thuochaytribenh.com cám ơn mọi người đã đọc nội dung bài viết “Bài thuốc trị tiêu chảy, bai thuoc tri ia chay”. Nếu thấy nội dung bài viết này hay thì hãy share cho mọi người cùng biết nhé.
Danh mục
Làm đẹp | Mỹ phẩm | Sức khỏe | Thảo dược | Bài thuốc | Ẩm thực | Toplist | Tin Tức
[external_link_head] [external_link offset=1] [external_link offset=2] [external_link offset=3] [external_link offset=4] [external_link offset=5]Thông báo chính thức: Thuốc hay trị bệnh (thuộc GiuseArt) không hợp tác với bất kỳ ai để bán giao diện Wordpress và cũng không bán ở bất kỳ kênh nào ngoại trừ target="blank">Facebook và target="blank">zalo chính thức.
Chúng tôi chỉ support cho những khách hàng mua source code chính chủ. Tiền nào của nấy, khách hàng cân nhắc không nên ham rẻ để mua phải source code không rõ nguồn gốc và không có support về sau! Xin cám ơn!